Người Macedonia

Người Macedonia
Македонци
Makedonci
Tổng dân số
Khoảng 2–2,2 triệu[1]
Khu vực có số dân đáng kể
Cộng hòa Macedonia Bắc Macedonia 1.297.981[2]
 Úc83.978–200.000[3][4]
 Ý92.847 (2009)[5]
 Đức62.295–85.000[4][6]
 Thụy Sĩ61.304–63.000[4][7]
 Hoa Kỳ57.200–200.000[4][8]
 Brasil45.000[1]
 Canada37.055–200.000[9][10]
 Thổ Nhĩ Kỳ31.518 (2001 census)[11]
 Argentina30.000[1]
 Serbia22.755 (2011 census)[12]
 Áo20.135[4][13]
 Hà Lan10.000–15.000[4]
 Cộng hòa Séc11.623[14]
 Anh Quốc9.000[4]
 Hungary7.253[14]
 Albania5.512 (2011)[15]
 Slovakia4.600[16]
 Croatia4.138[17]
 Slovenia3.972 (2002)[18]
 Thụy Điển4.491 (2009)[19]
 Bỉ3.419 (2002)[20]
 Đan Mạch3.349–12.000[4][21]
 Na Uy3.045[22]
 Pháp2/300–15/000[23]
 Bosna và Hercegovina2.278 (2005)[24]
 Ba Lan2.000–4.500[25][26]
 Bulgaria1.654 (2011)[27]
 Montenegro900 (2011)[28]
 Hy Lạp5.000-10.000[29]
 România1.264 (2011 census)[30]
 Nga325 (2010) – 1,000 (est.)[25][31]
Ngôn ngữ
Tiếng Macedonia
Tôn giáo
Chủ yếu là Chính thống giáo Đông phương, thiểu số Hồi giáo
Sắc tộc có liên quan
Những dân tộc Nam Slav khác, đặc biệt là người Bulgaria[32][33]

Người Macedonia (tiếng Macedonia: Македонци; chuyển tự: Makedonci), cũng được gọi là người Slav Macedonia[34][35][36] là một dân tộc Nam Slav. Họ nói tiếng Macedonia, một ngôn ngữ Nam Slav. Hai phần ba người Macedonia sống tại Bắc Macedonia, với những cộng đồng kiều dân tại những quốc gia khác.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Nasevski, Boško; Angelova, Dora. Gerovska, Dragica (1995). Македонски Иселенички Алманах '95. Skopje: Матица на Иселениците на Македонија. tr. 52 & 53.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ 2002 census Lưu trữ 2004-06-21 tại Wayback Machine.
  3. ^ 2006 Census Lưu trữ 2013-08-15 tại Wayback Machine.
  4. ^ a b c d e f g h Republic of Macedonia MFA estimate.
  5. ^ Foreign Citizens in Italy, 2009 Lưu trữ 2011-01-17 tại Wayback Machine.
  6. ^ 2006 figures Lưu trữ 2011-05-19 tại Wayback Machine.
  7. ^ 2005 Figures.
  8. ^ 2009 Community Survey Lưu trữ 2012-01-05 tại Wayback Machine.
  9. ^ “My Info Agent”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015.
  10. ^ 2006 census Lưu trữ 2009-06-25 tại Wayback Machine.
  11. ^ 2001 census Lưu trữ 2009-02-15 tại Wayback Machine.
  12. ^ “Попис у Србији 2011”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015.
  13. ^ [1] – Tabelle 13: Ausländer nach Staatsangehörigkeit (ausgewählte Staaten), Altersgruppen und Geschlecht — p. 74.
  14. ^ a b 1996 estimate Lưu trữ 2008-07-05 tại Wayback Machine.
  15. ^ “Census 2011 Data: Resident population by ethnic and cultural affiliation”. The Institute of Statistics of Republic of Albania. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2013.
  16. ^ OECD Statistics.
  17. ^ “Dân số theo sắc tộc, theo Thị trấn/Đô thị, thống kê 2011”. Census of Population, Households and Dwellings 2011 (bằng tiếng Anh). Zagreb: Cục Thống kê Croatia. Tháng 12 năm 2012.
  18. ^ 2002 census.
  19. ^ Population by country of birth 2009.
  20. ^ “Belgium population statistics”. dofi.fgov.be. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2008.
  21. ^ 2008 census.
  22. ^ 2008 figures Lưu trữ 2009-01-12 tại Wayback Machine.
  23. ^ 2003 census Lưu trữ 2014-10-06 tại Wayback Machine,Population Estimate from the MFA.
  24. ^ 2005 census Lưu trữ 2018-09-16 tại Wayback Machine.
  25. ^ a b Makedonci vo Svetot.
  26. ^ Polands Holocaust: Ethnic Strife, Collaboration with Occupying Forces and Genocide in the Second Republic, 1918–1947, p. 260.
  27. ^ Bulgaria 2011 census
  28. ^ Montenegro 2011 census.
  29. ^ “NATIONAL CONFLICT IN A TRANSNATIONAL WORLD: GREEKS AND MACEDONIANS AT THE CONFERENCE FOR SECURITY AND COOPERATION IN EUROPE by Loring Danforth”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2016.
  30. ^ “Rezultatele finale ale Recensământului din 2011 - Tab8. Populaţia stabilă după etnie – judeţe, municipii, oraşe, comune” (bằng tiếng Romania). National Institute of Statistics (Romania). ngày 5 tháng 7 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2013.
  31. ^ Russia 2010 census
  32. ^ "Eastern Europe and the Commonwealth of Independent States", p. 517 The Macedonians are a Southern Slav people, closely related to Bulgarians.
  33. ^ "Ethnic groups worldwide: a ready reference handbook", p. 54 Macedonians are a Slavic people closely related to the neighboring Bulgarians.
  34. ^ Albanians' Many Children Unnerve Macedonia's Slavs, "...The majority ethnic group here, the Macedonian Slavs, finally got a state to call their own in 1991 after Yugoslavia came unstrung...", New York Times - nytimes.com, 2001/08/11
  35. ^ Macedonia On The Brink As Leaders Try To Calm Ethnic Tensions, "...Recent violence between Macedonian Slavs and ethnic Albanians has sent tensions soaring to their highest level...", Radio Free Europe Radio Liberty - rferl.org, ngày 17 tháng 4 năm 2012
  36. ^ Macedonia: Albanians want more, "...between ethnic Albanians and the Slavic population ended in fights and beatings...four Slavic Macedonians were killed..." Pravda - (english) pravda.ru, 15.05.2012
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
The Silence of The Marsh - Sự Yên Lặng Của Đầm Lầy
The Silence of The Marsh - Sự Yên Lặng Của Đầm Lầy
The Silence of The Marsh (Sự Yên Lặng Của Đầm Lầy) là một phim tâm lý tội phạm có lối kể chuyện thú vị với các tình tiết xen lẫn giữa đời thực và tiểu thuyết
Giới thiệu Hutao - Đường chủ Vãng Sinh Đường.
Giới thiệu Hutao - Đường chủ Vãng Sinh Đường.
Chủ nhân thứ 77 hiện tại của Vãng Sinh Đường
Nhân vật Shigeo Kageyama - Mob Psycho 100
Nhân vật Shigeo Kageyama - Mob Psycho 100
Shigeo Kageyama (影山茂夫) có biệt danh là Mob (モブ) là nhân vật chính của series Mob Psycho 100. Cậu là người sở hữu siêu năng lực tâm linh, đệ tử của thầy trừ tà Arataka Reigen
6 vụ kỳ án của thế giới crypto
6 vụ kỳ án của thế giới crypto
Crypto, tiền điện tử, có lẽ cũng được gọi là một thị trường tài chính. Xét về độ tuổi, crypto còn rất trẻ khi đặt cạnh thị trường truyền thống