Tổng dân số | |
---|---|
2.571.000 76,2% dân số người Singapore (2015)[1] | |
Khu vực có số dân đáng kể | |
Singapore | |
Ngôn ngữ | |
Chủ yếu là Tiếng Quan thoại (tiếng lingua franca của người Trung Quốc), Tiếng Anh, Tiếng Triều Châu, Tiếng Quảng Đông, Tiếng Khách Gia, Tiếng Hải Nam, Tiếng Phúc Châu, Tiếng Thượng Hải và được nói bởi một nhóm thiểu số nhỏ, Tiếng Mã Lai (Chủ yếu chỉ người Peranakan) | |
Tôn giáo | |
Phật giáo · Chủ nghĩa vô thần · Kitô giáo · Hồi giáo · Đạo giáo · Tôn giáo dân gian Trung Quốc | |
Sắc tộc có liên quan | |
Hoa kiều |
Người Singapore gốc Hoa (giản thể: 新加坡华人/华裔新加坡人; phồn thể: 新加坡華人/華裔新加坡人; bính âm: Xīnjiāpō Huárén / Huáyì xīnjiāpōrén) (Tiếng Anh: Chinese Singaporeans), là người Singapore hoàn toàn hoặc một phần là người gốc Hoa, có tổ tiên từ nhiều vùng khác nhau, đặc biệt là ở phía nam Trung Quốc.
Tính tại thời điểm năm 2015, người Singapore gốc Hoa chiếm 76,2% công dân Singapore[1] làm cho họ trở thành nhóm sắc tộc lớn nhất tại Singapore.[2] Singapore là quốc gia duy nhất trên thế giới nơi Hoa kiều chiếm đa số dân số và có đại diện trong tất cả các tầng lớp xã hội Singapore, về chính trị và kinh tế.[3][4][5] Đây là số lượng người lớn thứ năm trong số các cộng đồng người Hoa hải ngoại, sau các cộng đồng người Hoa ở Thái Lan, Indonesia, Malaysia.
Người Hoa Singapore tự phân biệt rõ ràng bằng chữ Hán rằng họ là hậu duệ người Hoa (华裔; Huáyì) chứ không phải Hoa kiều (华侨; Huáqiáo).
Cục Thống kê Singapore định nghĩa "người Hoa" là "chủng tộc" hoặc "sắc tộc" và "người Hoa ở Singapore" khi nói về người Singapore gốc Hoa đã định cư tại Singapore trước khi Singapore độc lập vào năm 1965.
Nhóm | Tỉnh/vùng | Tịch quán | 1990 | 2000 | 2010 |
---|---|---|---|---|---|
Hokkien (Mân Nam) |
Phúc Kiến (福建)
Đài Loan (台湾) |
Hạ Môn (厦门市): Đồng An (同安), Tuyền Châu (泉州): An Khê (安溪), thành phố Nam An (南安市), Tấn Giang (晋江), thành phố Thạch Sư (石狮市), Huệ An (惠安), Vĩnh Xuân (永春), đảo Kim Môn (金门岛), Chương Châu (漳州): quận Long Hải (龙海区), Bình Hòa (平和), Chiêu An (诏安), các quận nội ô Long Nham (龙岩市) |
896.080 | 1.028.490 | 1.118.817 |
Triều Châu | Quảng Đông (广东) | Triều Châu (潮州), Sán Đầu (汕头), Triều An (潮安), Triều Dương (朝阳), Yết Dương (揭阳), Nhiêu Bình (饶平), Trừng Hải (澄海), Phổ Ninh (普宁), Huệ Lai (惠来) | 466.020 | 526.200 | 562.139 |
Quảng Đông | Quảng Đông (广东)
Hong Kong (香港) Ma Cao (澳门) |
Quảng Châu (广州), Triệu Khánh (肇庆), Phật Sơn (佛山), Thuận Đức (顺德), Tam Thủy (三水), Đài Sơn (台山), Hạc Sơn (鹤山), Đông Hoản (东莞), Khai Bình (开平), Tân Hội (新会), Ân Bình (恩平) | 327.870 | 385.630 | 408.517 |
Khách Gia | Quảng Đông (广东) Phúc Kiến (福建) Đài Loan (台湾) |
Huyện Thành Sương (cũ) nay đổi tên thành huyện Mai (梅县), Đại Bộ (大埔县), Hà Bà (河婆镇), Huệ Châu (惠州市), Đạm Thủy (cũ) nay đổi tên thành Huệ Dương (惠州惠阳区), Vĩnh Định(永定县), Hà Nguyên (河源市), vùng nông thôn (mạn tây) Long Nham, Lục Phong (陆丰) | 155.980 | 198.440 | 232.914 |
Hải Nam | Hải Nam (海南) | Văn Xương (文昌), Hải Khẩu (海口), Quỳnh Hải (琼海), Định An (定安), Vạn Ninh (万宁) | 148.740 | 167.590 | 177.541 |
Foochow (Mân Đông) |
Phúc Kiến (福建) | Phúc Châu (福州), Trường Lạc (长乐), Cổ Điền (古田) | 36.490 | 46.890 | 54.233 |
Henghua (Phổ Điền) |
Phúc Kiến (福建) | Phổ Điền (莆田), Tiên Du (仙游) | 19.990 | 23.540 | 25.549 |
Người Thượng Hải | Thượng Hải (上海) | Thượng Hải | 17.310 | 21.550 | 22.053 |
Hockchia (Phúc Thanh) |
Phúc Kiến (福建) Triết Giang (浙江) |
Phúc Thanh (福清) | 13.230 | 15.470 | 16.556 |
Khác | Nhiều | Nhiều | 50.150 | 91.590 | 175.661 |