Tiếng Hải Nam | |
---|---|
海南話 Hái-nâm-oe | |
Phát âm | [hai˨˩˧ nam˨˩ ue˨˧] (phương ngữ Hải Khẩu) |
Sử dụng tại | Trung Quốc |
Khu vực | Hải Nam |
Tổng số người nói | Khoảng 5 triệu ở Trung Quốc (2002)[1] |
Dân tộc | Người Hải Nam (Hán) |
Phân loại | Hán-Tạng |
Phương ngữ | |
Hệ chữ viết | Hán Tự Hải Nam Bạch Thoại Tự |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-1 | zh |
ISO 639-3 | hnm |
Glottolog | hain1237 [3]hain1238 [4] |
Linguasphere | 79-AAA-k |
Tiếng Hải Nam | |
Tiếng Hải Nam (Hải Nam Bạch Thoại Tự: Hái-nâm-oe, giản thể: 海南话; phồn thể: 海南話; bính âm: Hǎinán huà), cũng được gọi là Quỳnh Văn (giản thể: 琼文; phồn thể: 瓊文), là một nhóm phương ngữ tiếng Mân được nói ở tỉnh đảo miền nam Trung Quốc Hải Nam. Trong phân loại của Viên Cô Hoa, nó được xếp vào nhóm tiếng Mân Nam, dù nó không thể thông hiểu với những phương ngôn Triều Châu và Phúc Kiến–Đài Loan. Trong phân loại của Lý Vinh (in trong Trung Quốc Ngữ Ngôn Địa Đồ Tập), nó được xem như một nhóm tiếng Mân riêng.[5] Nó đôi khi được gộp chung với tiếng Mân Lôi Châu, được nói trên bán đảo Lôi Châu, tạo thành nhóm Quỳnh-Lôi.[2]