Nghi Thủy 沂水县 Yishui; Ishui | |
---|---|
— Huyện — | |
![]() Khu hành chính Nghi Thủy | |
![]() Nghi Thủy tại Lâm Nghi | |
![]() Lâm Nghi tại Sơn Đông | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Tỉnh | Sơn Đông |
Địa cấp thị | Lâm Nghi |
Đặt tên theo | Yihe |
Diện tích[1] | |
• Tổng cộng | 2.414 km2 (932 mi2) |
Độ cao | 163 m (535 ft) |
Dân số (2019)[2] | |
• Tổng cộng | 1.007.100 |
• Mật độ | 420/km2 (1,100/mi2) |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã bưu chính | 276400 |
Nghi Thủy (tiếng Trung: 沂水县, Hán Việt: Nghi Thủy huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Lâm Nghi, tỉnh Sơn Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 2334,8, dân số 1,12 triệu người (2001). Huyện Nghi Thủy được chia thành các đơn vị hành chính gồm 19 trấn.
Dữ liệu khí hậu của Nghi Thủy (1991–2020 normals, extremes 1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 15.2 (59.4) |
24.3 (75.7) |
29.1 (84.4) |
35.6 (96.1) |
39.2 (102.6) |
37.7 (99.9) |
41.7 (107.1) |
36.5 (97.7) |
38.0 (100.4) |
33.1 (91.6) |
26.1 (79.0) |
19.0 (66.2) |
41.7 (107.1) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 3.9 (39.0) |
7.2 (45.0) |
13.5 (56.3) |
20.6 (69.1) |
26.1 (79.0) |
29.5 (85.1) |
30.5 (86.9) |
29.7 (85.5) |
26.4 (79.5) |
20.8 (69.4) |
12.8 (55.0) |
5.8 (42.4) |
18.9 (66.0) |
Trung bình ngày °C (°F) | −1.4 (29.5) |
1.5 (34.7) |
7.2 (45.0) |
14.0 (57.2) |
19.9 (67.8) |
23.7 (74.7) |
26.0 (78.8) |
25.2 (77.4) |
21.0 (69.8) |
14.9 (58.8) |
7.4 (45.3) |
0.7 (33.3) |
13.3 (56.0) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −5.4 (22.3) |
−2.8 (27.0) |
2.1 (35.8) |
8.6 (47.5) |
14.5 (58.1) |
19.0 (66.2) |
22.5 (72.5) |
21.7 (71.1) |
16.7 (62.1) |
10.1 (50.2) |
3.0 (37.4) |
−3.2 (26.2) |
8.9 (48.0) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −16.8 (1.8) |
−15.5 (4.1) |
−9.5 (14.9) |
−2.9 (26.8) |
3.3 (37.9) |
10.7 (51.3) |
15.6 (60.1) |
12.7 (54.9) |
6.5 (43.7) |
−2.8 (27.0) |
−9.8 (14.4) |
−17.2 (1.0) |
−17.2 (1.0) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 9.0 (0.35) |
14.5 (0.57) |
17.1 (0.67) |
33.3 (1.31) |
63.6 (2.50) |
89.8 (3.54) |
193.9 (7.63) |
201.2 (7.92) |
62.5 (2.46) |
30.5 (1.20) |
29.4 (1.16) |
11.9 (0.47) |
756.7 (29.78) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 2.8 | 3.8 | 3.8 | 6.3 | 6.9 | 8.8 | 12.9 | 12.8 | 7.3 | 5.4 | 4.9 | 3.4 | 79.1 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 4.1 | 3.0 | 1.6 | 0.1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0.7 | 2.3 | 11.8 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 61 | 59 | 55 | 56 | 61 | 69 | 81 | 82 | 75 | 68 | 66 | 63 | 66 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 172.2 | 168.2 | 209.4 | 225.5 | 251.4 | 216.8 | 187.9 | 191.2 | 195.3 | 192.0 | 166.6 | 171.5 | 2.348 |
Phần trăm nắng có thể | 55 | 54 | 56 | 57 | 58 | 50 | 43 | 46 | 53 | 56 | 55 | 57 | 53 |
Nguồn: China Meteorological Administration[3][4] |