Cử Nam 莒南县 | |
---|---|
— Huyện — | |
Cử Nam tại Lâm Nghi | |
Lâm Nghi tại Sơn Đông | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Tỉnh | Sơn Đông |
Địa cấp thị | Lâm Nghi |
Diện tích[1] | |
• Tổng cộng | 1.751 km2 (676 mi2) |
Độ cao | 113 m (371 ft) |
Dân số (2019)[2] | |
• Tổng cộng | 781.900 |
• Mật độ | 450/km2 (1,200/mi2) |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã bưu chính | 276600 |
Cử Nam (tiếng Trung: 莒南县, Hán Việt: Cử Nam huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Lâm Nghi, tỉnh Sơn Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 1752,18 km2, dân số 990.000 người (2001). Huyện Cử Nam được chia thành các đơn vị hành chính gồm 18 trấn. Đây là một huyền miền núi của Lâm Nghi.
Dữ liệu khí hậu của Cử Nam (1991–2020 normals, extremes 1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 16.1 (61.0) |
23.1 (73.6) |
27.5 (81.5) |
32.7 (90.9) |
38.8 (101.8) |
38.0 (100.4) |
41.4 (106.5) |
36.5 (97.7) |
36.0 (96.8) |
33.7 (92.7) |
25.9 (78.6) |
18.6 (65.5) |
41.4 (106.5) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 4.6 (40.3) |
7.7 (45.9) |
13.4 (56.1) |
20.2 (68.4) |
25.7 (78.3) |
29.1 (84.4) |
30.6 (87.1) |
30.0 (86.0) |
26.7 (80.1) |
21.2 (70.2) |
13.5 (56.3) |
6.6 (43.9) |
19.1 (66.4) |
Trung bình ngày °C (°F) | −0.3 (31.5) |
2.4 (36.3) |
7.6 (45.7) |
14.2 (57.6) |
19.9 (67.8) |
23.6 (74.5) |
26.3 (79.3) |
25.8 (78.4) |
21.7 (71.1) |
15.8 (60.4) |
8.5 (47.3) |
1.8 (35.2) |
13.9 (57.1) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −4.0 (24.8) |
−1.5 (29.3) |
3.0 (37.4) |
9.2 (48.6) |
15.0 (59.0) |
19.5 (67.1) |
23.2 (73.8) |
22.7 (72.9) |
17.8 (64.0) |
11.4 (52.5) |
4.4 (39.9) |
−1.9 (28.6) |
9.9 (49.8) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −17.2 (1.0) |
−14.0 (6.8) |
−10.1 (13.8) |
−2.6 (27.3) |
3.4 (38.1) |
10.3 (50.5) |
16.2 (61.2) |
12.7 (54.9) |
6.5 (43.7) |
−1.4 (29.5) |
−9.0 (15.8) |
−16.1 (3.0) |
−17.2 (1.0) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 12.7 (0.50) |
17.8 (0.70) |
21.9 (0.86) |
35.7 (1.41) |
67.7 (2.67) |
90.5 (3.56) |
228.3 (8.99) |
201.9 (7.95) |
86.0 (3.39) |
33.6 (1.32) |
31.6 (1.24) |
16.2 (0.64) |
843.9 (33.23) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 3.6 | 4.4 | 4.8 | 6.5 | 7.2 | 8.1 | 13.2 | 13.1 | 7.4 | 5.5 | 5.2 | 3.6 | 82.6 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 3.3 | 3.0 | 1.3 | 0.1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0.7 | 2.0 | 10.4 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 62 | 62 | 59 | 60 | 64 | 71 | 81 | 82 | 74 | 67 | 66 | 63 | 68 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 165.5 | 163.2 | 207.8 | 221.2 | 239.4 | 203.3 | 176.8 | 183.6 | 187.7 | 194.9 | 165.3 | 168.8 | 2.277,5 |
Phần trăm nắng có thể | 53 | 53 | 56 | 56 | 55 | 47 | 40 | 44 | 51 | 56 | 54 | 56 | 52 |
Nguồn: China Meteorological Administration[3][4] |