Khánh Vân 庆云县 | |
---|---|
— Huyện — | |
Khánh Vân tại Đức Châu | |
Đức Châu tại Sơn Đông | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Tỉnh | Sơn Đông |
Địa cấp thị | Đức Châu |
Diện tích[1] | |
• Tổng cộng | 502 km2 (194 mi2) |
Dân số (2019)[2] | |
• Tổng cộng | 307.400 |
• Mật độ | 610/km2 (1,600/mi2) |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã bưu chính | 253700 |
Khánh Vân (tiếng Trung: 庆云县, Hán Việt: Khánh Vân huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Đức Châu, tỉnh Sơn Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 502 km2, dân số năm 2001 là 300.000 người (2001). Huyện Khánh Vân được chia thành các đơn vị hành chính gồm 4 trấn và 4 hương.
Dữ liệu khí hậu của Khánh Vân (1991–2018 normals, extremes 1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 17.6 (63.7) |
20.5 (68.9) |
30.1 (86.2) |
31.2 (88.2) |
38.2 (100.8) |
41.0 (105.8) |
40.5 (104.9) |
35.8 (96.4) |
35.4 (95.7) |
30.8 (87.4) |
26.1 (79.0) |
17.0 (62.6) |
41.0 (105.8) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 2.9 (37.2) |
6.7 (44.1) |
14.1 (57.4) |
20.7 (69.3) |
26.7 (80.1) |
31.4 (88.5) |
31.9 (89.4) |
30.3 (86.5) |
26.9 (80.4) |
20.6 (69.1) |
11.8 (53.2) |
4.5 (40.1) |
19.0 (66.3) |
Trung bình ngày °C (°F) | −2.9 (26.8) |
0.4 (32.7) |
7.4 (45.3) |
14.1 (57.4) |
20.3 (68.5) |
25.1 (77.2) |
26.9 (80.4) |
25.5 (77.9) |
20.8 (69.4) |
13.9 (57.0) |
5.8 (42.4) |
−1.1 (30.0) |
13.0 (55.4) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −7.4 (18.7) |
−4.4 (24.1) |
1.7 (35.1) |
8.2 (46.8) |
14.1 (57.4) |
19.2 (66.6) |
22.6 (72.7) |
21.6 (70.9) |
15.9 (60.6) |
8.6 (47.5) |
1.1 (34.0) |
−5.3 (22.5) |
8.0 (46.4) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −18.5 (−1.3) |
−16.5 (2.3) |
−10.1 (13.8) |
−2.1 (28.2) |
5.0 (41.0) |
9.9 (49.8) |
16.7 (62.1) |
11.1 (52.0) |
5.7 (42.3) |
−3.1 (26.4) |
−12.0 (10.4) |
−20.0 (−4.0) |
−20.0 (−4.0) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 3.7 (0.15) |
7.2 (0.28) |
6.6 (0.26) |
27.8 (1.09) |
42.0 (1.65) |
78.0 (3.07) |
185.2 (7.29) |
171.1 (6.74) |
44.5 (1.75) |
28.8 (1.13) |
18.3 (0.72) |
3.7 (0.15) |
616.9 (24.28) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 1.9 | 2.9 | 2.6 | 4.8 | 5.6 | 8.0 | 11.4 | 10.1 | 6.5 | 4.6 | 3.6 | 2.4 | 64.4 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 2.6 | 3.1 | 1.0 | 0.2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0.9 | 1.8 | 9.6 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 61 | 59 | 53 | 57 | 62 | 63 | 78 | 83 | 77 | 71 | 68 | 64 | 66 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 152.0 | 160.3 | 226.2 | 237.4 | 270.8 | 238.9 | 201.6 | 204.5 | 201.5 | 188.2 | 161.8 | 153.6 | 2.396,8 |
Phần trăm nắng có thể | 50 | 52 | 61 | 60 | 61 | 54 | 45 | 49 | 55 | 55 | 54 | 52 | 54 |
Nguồn: China Meteorological Administration[3][4] |