Bình Ấp 平邑县 | |
---|---|
— Huyện — | |
Bình Ấp tại Lâm Nghi | |
Lâm Nghi tại Sơn Đông | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Tỉnh | Sơn Đông |
Địa cấp thị | Lâm Nghi |
Diện tích[1] | |
• Tổng cộng | 1.823 km2 (704 mi2) |
Dân số (2019)[2] | |
• Tổng cộng | 968.200 |
• Mật độ | 530/km2 (1,400/mi2) |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã bưu chính | 273300 |
Bình Ấp (tiếng Trung: 平邑县, Hán Việt: Bình Ấp huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Lâm Nghi, tỉnh Sơn Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 1824,79 km2, dân số 980.000 người (2001). Huyện Bình Ấp được chia thành các đơn vị hành chính gồm 16 trấn. Đặc sản của huyện này là hoa kim ngân, đá hoa cương. Ở đây có đỉnh núi cao thứ 2 Sơn Đông, nằm ở trấn Biên Kiều.
Dữ liệu khí hậu của Bình Ấp (1991–2020 normals, extremes 1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 16.1 (61.0) |
24.4 (75.9) |
28.6 (83.5) |
34.1 (93.4) |
38.0 (100.4) |
39.7 (103.5) |
41.9 (107.4) |
37.4 (99.3) |
37.0 (98.6) |
35.1 (95.2) |
25.7 (78.3) |
18.5 (65.3) |
41.9 (107.4) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 4.7 (40.5) |
8.2 (46.8) |
14.4 (57.9) |
21.4 (70.5) |
26.8 (80.2) |
30.5 (86.9) |
31.3 (88.3) |
30.3 (86.5) |
26.9 (80.4) |
21.3 (70.3) |
13.5 (56.3) |
6.6 (43.9) |
19.7 (67.4) |
Trung bình ngày °C (°F) | −0.3 (31.5) |
2.8 (37.0) |
8.5 (47.3) |
15.3 (59.5) |
21.0 (69.8) |
24.9 (76.8) |
26.8 (80.2) |
25.8 (78.4) |
21.6 (70.9) |
15.5 (59.9) |
8.0 (46.4) |
1.6 (34.9) |
14.3 (57.7) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −4.1 (24.6) |
−1.4 (29.5) |
3.5 (38.3) |
9.9 (49.8) |
15.5 (59.9) |
20.0 (68.0) |
23.1 (73.6) |
22.3 (72.1) |
17.3 (63.1) |
10.8 (51.4) |
3.8 (38.8) |
−2.3 (27.9) |
9.9 (49.8) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −13.9 (7.0) |
−13.6 (7.5) |
−10.7 (12.7) |
−2.9 (26.8) |
4.9 (40.8) |
10.9 (51.6) |
16.6 (61.9) |
11.9 (53.4) |
6.8 (44.2) |
−1.7 (28.9) |
−9.8 (14.4) |
−15.0 (5.0) |
−15.0 (5.0) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 8.0 (0.31) |
14.7 (0.58) |
18.3 (0.72) |
34.4 (1.35) |
63.6 (2.50) |
95.4 (3.76) |
211.9 (8.34) |
183.6 (7.23) |
72.7 (2.86) |
27.7 (1.09) |
29.8 (1.17) |
10.8 (0.43) |
770.9 (30.34) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 3.0 | 3.8 | 4.2 | 5.6 | 6.8 | 7.6 | 12.2 | 12.0 | 7.2 | 5.3 | 5.0 | 3.3 | 76 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 2.9 | 2.4 | 0.8 | 0.1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0.7 | 1.7 | 8.6 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 59 | 58 | 52 | 54 | 59 | 64 | 78 | 80 | 73 | 67 | 65 | 62 | 64 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 153.9 | 156.9 | 203.8 | 224.6 | 243.8 | 212.5 | 184.4 | 186.0 | 183.7 | 181.6 | 160.2 | 156.0 | 2.247,4 |
Phần trăm nắng có thể | 49 | 51 | 55 | 57 | 56 | 49 | 42 | 45 | 50 | 53 | 52 | 52 | 51 |
Nguồn: China Meteorological Administration[3][4] |