Nguyễn Hữu Luyện | |
---|---|
Thông tin cá nhân | |
Sinh | |
Tên khai sinh | Nguyễn Hữu Luyện |
Ngày sinh | 1937 |
Nơi sinh | Hà Nội, Việt Nam Dân chủ cộng hòa |
Quê hương | Từ Sơn, Bắc Ninh |
Mất | |
Ngày mất | 2006 (68–69 tuổi) |
Nơi mất | Hà Nội |
Giới tính | nam |
Quốc tịch | Việt Nam |
Nghề nghiệp | Đạo diễn điện ảnh |
Gia đình | |
Bố | Nguyễn Hữu Nhâm |
Anh chị em | Nguyễn Hoàng Hồng Nguyễn Hữu Tuấn Nguyễn Hữu Bảo |
Đào tạo | Trường Điện ảnh Việt Nam |
Sự nghiệp điện ảnh | |
Vai trò | |
Năm hoạt động | 1970 - 2005 |
Website | |
Nguyễn Hữu Luyện trên IMDb | |
Nguyễn Hữu Luyện (1937–2006) là nam đạo diễn, biên kịch điện ảnh Việt Nam.
Nguyễn Hữu Luyện sinh (năm 1937 - mất tháng 2 năm 2006),[1] ông là con của thương gia Nguyễn Hữu Nhâm,[2] ông chủ hãng lụa Tam Kỳ, quê gốc Bắc Ninh. Ông có 10 anh em nhưng không có ai trong số họ theo nghề buôn bán của bố mẹ. Trong số đó người anh cả của ông là đạo diễn hoạt hình Nguyễn Hữu Hồng, hai người em là nhà quay phim Nguyễn Hữu Tuấn và nhiếp ảnh gia Nguyễn Hữu Bảo.[3][4]
Nguyễn Hữu Luyện từng có thời gian làm kỹ sư tại Nhà máy gang thép Thái Nguyên.[1]
Năm 1966, Nguyễn Hữu Luyện theo học lớp Đạo diễn khóa Chống Mỹ cứu nước Trường Điện ảnh Việt Nam. Khi tốt nghiệp, ông là đạo diễn kiêm quay phim thời sự chiến tranh tại Hải Phòng. Từ năm 1978, ông về công tác tại Hãng phim truyện Việt Nam với vị trí đạo diễn và biên kịch.[5]
Năm 2005, Nguyễn Hữu Luyện thực hiện hai bộ phim truyền hình dài tâp Vượt qua thử thách và Miền đồi ấm áp. Cuối tháng 2 năm 2006, ông bất ngờ qua đời vì bạo bệnh.[1]
Năm | Tác phẩm | Biên kịch | Đồng đạo diễn | Chú thích |
---|---|---|---|---|
1984 | Đêm miền yên tĩnh | Trần Phương | ||
1987 | Duyên nợ | |||
1988 | Lan và Điệp | Trần Vũ | [6] | |
Anh và em | ||||
1989 | Tiền ơi | Có | [7] | |
1990 | Chuyện lạ thế kỷ | |||
1995 | Mùa hoa cúc quỳ |
Năm | Tựa đề | Chú thích |
---|---|---|
1994 | Lạc cầm | [5] |
1996 | Lạc cầm thứ 13 | [8] |
Năm | Tựa đề | Đạo diễn | Biên kịch | Hình thức | Phát sóng | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|---|
1995 | Sông hồng reo | Có | Không | Điện ảnh truyền hình | Hà Nội | Đồng đạo diễn: Trần Trung Nhàn |
1994 | Cuốn sổ ghi đời | Không | Có | VTV | ||
1997 | Tứ tử trình làng | Có | Có | |||
Tình nghĩa vợ chồng | Hà Nội | |||||
1999 | Tiếng xưa | VTV | ||||
Cầu thang nhà A6 | Không | Có | Ngắn tập | |||
2000 | Thiên đường của ông nội | Có | Điện ảnh truyền hình | |||
Hoàng hôn xanh | Không | |||||
Chạy nhanh lên | ||||||
2001 | Thầy giáo dạy Văn | |||||
2002 | Người muôn năm cũ | Có | ||||
Hoa xương rồng | VTV | |||||
Ông Reo xuất ngoại | ||||||
Tôi đưa em sang sông | Không | |||||
2003 | Lòng mẹ | - | ||||
2004 | Đêm mưa | Không | ||||
Hoa Xuyến chi | ||||||
2005 | Vượt qua thử thách | Không | Dài tập | VTV | Phi Tiến Sơn, Trịnh Lê Phong | |
2005 | Miền đồi ấm áp | Không | Ngắn tập | Đồng đạo diễn: Duy Thanh |
Năm | Giải thưởng | Tác phẩm | Hạng mục | Kết quả | Đồng đạo diễn | |
---|---|---|---|---|---|---|
1985 | Liên hoan phim Việt Nam lần thứ VII | Đêm miền yên tĩnh | Phim điện ảnh | Bông sen Bạc | Trần Phương | [9] |
1988 | Liên hoan phim Việt Nam lần thứ VIII | Anh và em | Bông sen Vàng | Trần Vũ | [10] | |
1996 | Giải thưởng Hội Điện ảnh Việt Nam 1995 | Cuốn sổ ghi đời | Phim video / truyền hình | Giải B | Tất Bình | [11] |
Trần Trọng Đăng Đàn (2010b). Điện ảnh Việt Nam, Tập 2: Lịch sử - tác phẩm - nghệ sĩ điện ảnh Việt Nam 10 năm sau kháng chiến chống Mỹ (1976-1985). Điện ảnh Việt Nam: Lịch sử, tác phẩm, nghệ sĩ, Lý luận, phê bình, nghiên cứu. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh. ISBN 9786045800218. OCLC 1023445810.