Nhánh BOP

Nhánh BOP
annual meadowgrass
(Poa annua)
Phân loại khoa học e
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Monocots
nhánh: Commelinids
Bộ: Poales
Họ: Poaceae
nhánh: BOP clade
Subfamilies

Nhánh BOP (đôi khi được gọi là nhánh BEP) là một trong hai nhánh chính của các dòng phả hệ (hoặc nhóm phát sinh) không được xác định về cấp bậc phân loại trong họ cỏ (Poaceae), bao gồm hơn 5.400 loài, tương đương khoảng một nửa số loài cỏ. Nhóm chị em của nó là nhánh PACMAD; khác với nhiều loài trong nhánh PACMAD đã tiến hóa quang hợp C4, các loài cỏ trong nhánh BOP đều sử dụng con đường quang hợp C3.[1]

Nhánh BOP bao gồm ba phân họ, tên gọi được lấy từ chữ cái đầu tiên của chúng:[2] các loài tre (Bambusoideae); Oryzoideae (tức Ehrhartoideae), bao gồm lúa; và Pooideae, phân bố chủ yếu ở vùng ôn đới, có đa dạng loài lớn và các loại ngũ cốc quan trọng như lúa mì và lúa mạch. Oryzoideae là dòng phả hệ có xuất hiện sớm nhất, chị em với các loài tre và Pooideae:[1][3]

Poaceae

Anomochlooideae

Pharoideae

Puelioideae

PACMAD clade

BOP clade

Oryzoideae

Bamboos (Bambusoideae)

Pooideae

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Grass Phylogeny Working Group II (2012). “New grass phylogeny resolves deep evolutionary relationships and discovers C4 origins”. New Phytologist. 193 (2): 304–312. doi:10.1111/j.1469-8137.2011.03972.x. hdl:2262/73271. ISSN 0028-646X. PMID 22115274. Ấn phẩm cho phép truy cập mở - đọc miễn phí
  2. ^ Soreng, Robert J.; Peterson, Paul M.; Romschenko, Konstantin; Davidse, Gerrit; Zuloaga, Fernando O.; Judziewicz, Emmet J.; Filgueiras, Tarciso S.; Davis, Jerrold I.; Morrone, Osvaldo (2015). “A worldwide phylogenetic classification of the Poaceae (Gramineae)”. Journal of Systematics and Evolution. 53 (2): 117–137. doi:10.1111/jse.12150. ISSN 1674-4918. S2CID 84052108. Ấn phẩm cho phép truy cập mở - đọc miễn phí
  3. ^ Janke, Axel; Zhao, Lei; Zhang, Ning; Ma, Peng-Fei; Liu, Qi; Li, De-Zhu; Guo, Zhen-Hua (2013). “Phylogenomic Analyses of Nuclear Genes Reveal the Evolutionary Relationships within the BEP Clade and the Evidence of Positive Selection in Poaceae”. PLOS ONE. 8 (5): e64642. Bibcode:2013PLoSO...864642Z. doi:10.1371/journal.pone.0064642. ISSN 1932-6203. PMC 3667173. PMID 23734211. Ấn phẩm cho phép truy cập mở - đọc miễn phí



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Quick review: The subtle art of not giving a F* - Mark Manson
Quick review: The subtle art of not giving a F* - Mark Manson
If you're looking for a quick read, then this can be a good one. On top of that, if you like a bit of sarcastic humor with some *cussing* involved, this is THE one.
Giới thiệu nhân vật Evileye trong Overlord
Giới thiệu nhân vật Evileye trong Overlord
Keno Fasris Invern, trước đây được gọi là Chúa tể ma cà rồng huyền thoại, Landfall, và hiện được gọi là Evileye, là một nhà thám hiểm được xếp hạng adamantite và người làm phép thuật của Blue Roses cũng như là bạn đồng hành cũ của Mười Ba Anh hùng.
Nữ thợ săn rừng xanh - Genshin Impact
Nữ thợ săn rừng xanh - Genshin Impact
Nữ thợ săn không thể nói chuyện bằng ngôn ngữ loài người. Nhưng cô lại am hiểu ngôn ngữ của muôn thú, có thể đọc hiểu thơ văn từ ánh trăng.
Tổng quan về các nền tảng game
Tổng quan về các nền tảng game
Bài viết này ghi nhận lại những hiểu biết sơ sơ của mình về các nền tảng game dành cho những ai mới bắt đầu chơi game