Nhội

Bischofia javanica
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Malpighiales
Họ (familia)Phyllanthaceae
Tông (tribus)Bischofieae
Chi (genus)Bischofia
Blume
Loài (species)B. javanica
Danh pháp hai phần
Bischofia javanica
Blume, 1827
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Danh sách
  • Andrachne apetala Roxb. ex Wall.
  • Andrachne trifoliata Roxb.
  • Bischofia cummingiana Decne.
  • Bischofia javanica var. lanceolata Müll.Arg.
  • Bischofia javanica var. oblongifolia (Decne.) Müll.Arg.
  • Bischofia javanica var. toui (Decne.) Müll.Arg.
  • Bischofia leptopoda Müll.Arg.
  • Bischofia oblongifolia Decne.
  • Bischofia roeperiana Decne.
  • Bischofia toui Decne.
  • Bischofia trifoliata (Roxb.) Hook.
  • Microelus roeperianus (Decne.) Wight & Arn.
  • Phyllanthus gymnanthus Baill.
  • Stylodiscus trifoliatus (Roxb.) Benn.

Nhội hay còn gọi là nhội tía, lội, bích hợp, quả cơm nguội, sô trang, loi tia, ko phum phak, thu phong, ô dương, trọng dương mộc (danh pháp khoa học: Bischofia javanica) là một loài thực vật có hoa trong họ Diệp hạ châu. Loài này được Blume mô tả khoa học đầu tiên năm 1827.[2] Chúng phân bố chủ yếu ở Nam Á, Đông Nam Á, Úc, PolynesiaBắc Mỹ[3][4] .

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “The Plant List: A Working List of All Plant Species”. Truy cập ngày 18 tháng 03 năm 2015.
  2. ^ The Plant List (2010). Bischofia javanica. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ Hao Zheng, Yun Wu, Jianqing Ding, Denise Binion, Weidong Fu and Richard Reardon (tháng 9 năm 2004). “Bischofia javanica (Bishop wood)”. Invasive Plants of Asian Origin Established in the US and Their Natural Enemies (PDF). USDA Forest Service. tr. 34–35. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2006.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ Li Bingtao (1994). Li Bingtao (biên tập). “Bischofia Bl”. Flora Reipublicae Popularis Sinicae. Science Press. Beijing, China. 44 (1): 184–188.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review phim Mouse: Kẻ săn người
Review phim Mouse: Kẻ săn người
Phim nói về cuộc đấu trí giữa tên sát nhân thái nhân cách biệt danh 'Kẻ săn người' và cảnh sát
Nhân vật Ponison Pop Perlia - Cô bé tinh linh nhút nhát Overlord
Nhân vật Ponison Pop Perlia - Cô bé tinh linh nhút nhát Overlord
Cô có vẻ ngoài của một con người hoặc Elf, làn da của cô ấy có những vệt gỗ óng ánh và mái tóc của cô ấy là những chiếc lá màu xanh tươi
Nhân vật Zanac Valleon Igana Ryle Vaiself - Overlord
Nhân vật Zanac Valleon Igana Ryle Vaiself - Overlord
Zanac được mô tả là một người bất tài trong mắt nhiều quý tộc và dân thường, nhưng trên thực tế, tất cả chỉ là một mưu mẹo được tạo ra để đánh lừa đối thủ của anh ta
Vì sao phải đổi căn cước công dân thành căn cước?
Vì sao phải đổi căn cước công dân thành căn cước?
Luật Căn cước sẽ có hiệu lực thi hành từ 1.7, thay thế luật Căn cước công dân. Từ thời điểm này, thẻ căn cước công dân (CCCD) cũng chính thức có tên gọi mới là thẻ căn cước (CC)