Niagara Falls, New York | |
---|---|
— City — | |
City of Niagara Falls | |
Hiệu kỳ Ấn chương | |
Tên hiệu: Niagara Falls, USA, Honeymoon Capital of the World | |
Location in Niagara County and the state of New York. | |
Country | United States |
State | New York |
County | Niagara |
Đặt tên theo | Thác Niagara |
Chính quyền | |
• Kiểu | Strong mayor-council |
• Mayor | Paul A. Dyster (D) |
• City Administrator | Nicholas A. Melson |
• City Council | Members' List |
Diện tích[1] | |
• City | 16,83 mi2 (43,58 km2) |
• Đất liền | 14,09 mi2 (36,48 km2) |
• Mặt nước | 2,74 mi2 (7,10 km2) 16.37% |
• Đô thị | 3,667 mi2 (949,7 km2) |
Độ cao | 614 ft (187 m) |
Dân số (2010)[2] | |
• City | 50.193 |
• Ước tính (2016)[3] | 48.632 |
• Mật độ | 3.452,51/mi2 (1.333,02/km2) |
• Đô thị | 935,906 (US: 46th) |
• Mật độ đô thị | 266,350/mi2 (1.028,37/km2) |
• Vùng đô thị | 1,134,155 (US: 50th) |
Múi giờ | Múi giờ miền Đông |
• Mùa hè (DST) | EDT (UTC-4) |
ZIP codes | 14301-14305 |
Mã điện thoại | 607 |
FIPS code | 36-51055 |
GNIS feature ID | 0970406 |
Demonym | Niagarian, Niagara Fallsite |
Website | Website chính thức |
Niagara Falls, New York là một thành phố thuộc quận Niagra trong tiểu bang New York, Hoa Kỳ. Thành phố có tổng diện tích 43,5 km², trong đó diện tích đất là 36,4 km² và diện tích mặt nước là 7,1 km². Theo điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2010, thành phố có dân số 50.193 người. Thành phố Niagara Falls cách Niagra Falls, Ontario qua bên kia sông Niagara, cả hai thành phố đối diện qua sông này đều được đặt tên theo thác Niagara nổi tiếng mà hai thành phố này chia sẻ. Thành phố là một phần của khu vực thống kê đô thị Buffalo-Niagara Falls và Tây New York.