Nigronia fasciata

Nigronia fasciata
Ấu trùng của Nigronia fasciata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Megaloptera
Họ (familia)Corydalidae
Phân họ (subfamilia)Chauliodinae
Chi (genus)Nigronia
Loài (species)N. fasciata
Danh pháp hai phần
Nigronia fasciata
(Walker, 1853)

Nigronia fasciata là một loài côn trùng trong họ Corydalidae thuộc bộ Megaloptera. Loài này được Walker miêu tả năm 1853.[1] Kích thước điển hình của N. fasata là 22 đến 28 mm, hoặc 2,2 đến 2,8 cm.[2] Phạm vi sống: Miền Đông Hoa Kỳ. Lưu ý: không có mặt tại Canada.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Oswald, J. D. (2007). Neuropterida Species of the World. Version 2.0.
  2. ^ “Nigronia fasciata, Dark Fishfly, family Corydalidae”. 11 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2014.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng hợp các loại Kagune trong Tokyo Ghoul
Tổng hợp các loại Kagune trong Tokyo Ghoul
Một trong những điều mà chúng ta không thể nhắc đến khi nói về Tokyo Ghoul, đó chính là Kagune
Đã biết có cố gắng mới có tiến bộ, tại sao nhiều người vẫn không chịu cố gắng?
Đã biết có cố gắng mới có tiến bộ, tại sao nhiều người vẫn không chịu cố gắng?
Những người càng tin vào điều này, cuộc sống của họ càng chịu nhiều trói buộc và áp lực
Ngôn ngữ của trầm cảm - Language use of depressed and depression
Ngôn ngữ của trầm cảm - Language use of depressed and depression
Ngôn ngữ của người trầm cảm có gì khác so với người khỏe mạnh không?
Pháo đài Meropide và Nước Biển Khởi Nguyên
Pháo đài Meropide và Nước Biển Khởi Nguyên
Vào thời điểm không xác định, khi mà Thủy thần Egaria còn tại vị, những người Fontaine có tội sẽ bị trừng phạt