Nothoscordum dialystemon

Nothoscordum dialystemon
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocot
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Amaryllidaceae
Phân họ (subfamilia)Allioideae
Tông (tribus)Gilliesieae hoặc Leucocoryneae[1]
Chi (genus)Nothoscordum
Loài (species)N. dialystemon
Danh pháp hai phần
Nothoscordum dialystemon
(Guagl.) Crosa, 1975
Danh pháp đồng nghĩa
  • Ipheion dialystemon Guagl., 1971
  • Beauverdia dialystemon (Guagl.) Sassone & Guagl., 2014

Nothoscordum dialystemon là một loài thực vật có hoa trong họ Amaryllidaceae. Loài này được Encarnación Rosa Guaglianone mô tả khoa học đầu tiên năm 1971 dưới danh pháp Ipheion dialystemon. Năm 1975 Orfeo Crosa chuyển nó sang chi Nothoscordum. Năm 2014 các tác giả Agostina B. Sassone, Liliana M. Giussani và Encarnación R. Guaglianone chuyển nó sang chi Beauverdia.[2] Tuy nhiên, hiện tại Kew World Checklist không công nhận chi này mà coi nó là đồng nghĩa của Nothoscordum, dựa theo kết quả nghiên cứu của Souza et al. (2016).[3] The Plant List (TPL) và World CheckList of Selected Plant Families (WCSP) hiện công nhận nó thuộc chi Nothoscordum.[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Sassone, Agostina B.; Arroyo-Leuenberger, Silvia C.; Giussani, Liliana M. (2014). "Nueva Circunscripción de la tribu Leucocoryneae (Amaryllidaceae, Allioideae)". Darwinia nueva serie. Quyển 2 số 2. tr. 197–206. doi:10.14522/darwiniana/2014.22.584. ISSN 0011-6793. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2015.
  2. ^ Sassone, Agostina B.; Giussani, Liliana M.; Guaglianone, Encarnación R. (ngày 1 tháng 7 năm 2014). "Beauverdia, a Resurrected Genus of Amaryllidaceae (Allioideae, Gilliesieae)". Syst. Bot. Quyển 39 số 3. tr. 767–775. doi:10.1600/036364414X681527.
  3. ^ Souza G., Crosa O., Speranza P. & Guerra M. (2016). Phylogenetic relations in tribe Leucocoryneae (Amaryllidaceae, Allioideae) and the validation of Zoellnerallium based on DNA sequences and cytomolecular data. Botanical Journal of the Linnean Society 182(4): 811-824. doi:10.1111/boj.12484
  4. ^ The Plant List (2010). "Nothoscordum dialystemon". Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Phân loại kĩ năng trong Tensura - Tensei shitara Slime Datta Ken
Phân loại kĩ năng trong Tensura - Tensei shitara Slime Datta Ken
Trên đời này không có gì là tuyệt đối cả, nhất là với mấy cái kĩ năng có chữ "tuyệt đối" trong tên, càng tin vào "tuyệt đối", càng dễ hẹo
Visual Novel Summer Pockets Việt hóa
Visual Novel Summer Pockets Việt hóa
Bối cảnh Summer Pocket được đặt vào mùa hè trên hòn đảo Torishirojima. Nhân vật chính của chúng ta, Takahara Hairi sống ở thành thị, nhưng vì một sự việc xảy ra nên anh mượn cớ cái chết gần đây của bà ngoại để đến hòn đảo này với lí do phụ giúp người dì dọn dẹp đồ cổ của người bà quá cố
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Trái ngược với Tử quỷ tộc [Goblin] (Quỷ nhỏ), đây là chủng tộc mạnh mẽ nhất trong Đại sâm lâm Jura (tính đến thời điểm trước khi tên trai tân nào đó bị chuyển sinh đến đây).
Hướng dẫn nhiệm vụ và thành tựu Khvarena of Good and Evil phần 3
Hướng dẫn nhiệm vụ và thành tựu Khvarena of Good and Evil phần 3
Hướng dẫn nhiệm vụ và thành tựu Khvarena of Good and Evil phần 3