Noxiptiline

Noxiptiline
Skeletal formula of noxiptilin
Space-filling model of the noxiptiline molecule
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiAgedal, Elronon, Nogedal
Dược đồ sử dụngOral
Mã ATC
  • none
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Các định danh
Tên IUPAC
  • 10,11-dihydro-5H-dibenzo[a,d]cyclohepten-5-one O-[2-dimethylamino)ethyl]oxime
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC19H22N2O
Khối lượng phân tử294.39 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • O(\N=C2\c1c(cccc1)CCc3c2cccc3)CCN(C)C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C19H22N2O/c1-21(2)13-14-22-20-19-17-9-5-3-7-15(17)11-12-16-8-4-6-10-18(16)19/h3-10H,11-14H2,1-2H3 ☑Y
  • Key:GPTURHKXTUDRPC-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Noxiptiline (tên thương hiệu Agedal, Elronon, Nogedal), còn được gọi là noxiptylinedibenzoxine, là thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCA) được giới thiệu ở châu Âu vào những năm 1970 để điều trị trầm cảm.[1][2][3] Nó có tác dụng giống imipramine,[4] hoạt động như một chất ức chế tái hấp thu serotoninnorepinephrine, trong số các đặc tính khác.[5][6] Trong số các TCA, noxiptiline đã được mô tả là một trong những amitriptyline hiệu quả nhất, cạnh tranh về hiệu quả lâm sàng.[7][8]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Swiss Pharmaceutical Society (2000). Index Nominum 2000: International Drug Directory (Book with CD-ROM). Boca Raton: Medpharm Scientific Publishers. tr. 753. ISBN 3-88763-075-0.
  2. ^ Aronson, Jeffrey Kenneth (2008). Meyler's Side Effects of Psychiatric Drugs (Meylers Side Effects). Amsterdam: Elsevier Science. tr. 34. ISBN 0-444-53266-8.
  3. ^ Dictionary of organic compounds. London: Chapman & Hall. 1996. tr. 4868. ISBN 0-412-54090-8.
  4. ^ Mutschler, Ernst (1995). Drug actions: basic principles and therapeutic aspects. Stuttgart, Germany: Medpharm Scientific Pub. tr. 127. ISBN 0-8493-7774-9. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2013.
  5. ^ Ernst Jucker; S. Ren; Soudijn, W.; Wijngaarden, I. van; M. Kumari; D. Poyner; M. Bushfield; H. Horikoshi; Fujiwara, Tamenari (2000). Progress in Drug Research, Volume 54 (Progress in Drug Research). Boston: Birkhauser. tr. 81. ISBN 3-7643-6113-1.
  6. ^ Barth N, Manns M, Muscholl E (1975). “Arrhythmias and inhibition of noradrenaline uptake caused by tricyclic antidepressants and chlorpromazine on the isolated perfused rabbit heart”. Naunyn-Schmiedeberg's Archives of Pharmacology. 288 (2–3): 215–31. doi:10.1007/BF00500528. PMID 1161046.
  7. ^ Beresewicz M, Bidzińska E, Koszewska I, Puzyński S (1991). “[Results of using tricyclic antidepressive drugs in the treatment of endogenous depression (comparative analysis of 7 drugs)]”. Psychiatria Polska (bằng tiếng Ba Lan). 25 (3–4): 13–8. PMID 1687987.
  8. ^ Lingjaerde O, Asker T, Bugge A, và đồng nghiệp (tháng 1 năm 1975). “Noxiptilin (Agedal)--a new tricyclic antidepressant with a faster onset of action? A double-blind, multicentre comparison with amitriptyline”. Pharmakopsychiatrie, Neuro-Psychopharmakologie. 8 (1): 26–35. doi:10.1055/s-0028-1094440. PMID 788000.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
"I LOVE YOU 3000" Câu thoại hot nhất AVENGERS: ENDGAME có nguồn gốc từ đâu?
“I love you 3000” dịch nôm na theo nghĩa đen là “Tôi yêu bạn 3000 ”
Visual Novel: Aiyoku no Eustia Việt hóa
Visual Novel: Aiyoku no Eustia Việt hóa
Câu chuyện diễn ra trong một thế giới giả tưởng sau một cuộc chiến tranh tàn khốc, nơi mà xã hội đang cố gắng hồi phục từ những tàn dư của cuộc chiến.
[Target Elimination - Vanishing Illusions] Hướng dẫn sơ lược về Clear và treo Auto ở boss Selena
[Target Elimination - Vanishing Illusions] Hướng dẫn sơ lược về Clear và treo Auto ở boss Selena
Do cơ chế Auto hiện tại của game không thể target mục tiêu có Max HP lớn hơn, nên khi Auto hầu như mọi đòn tấn công của AG đều nhắm vào Selena
Những Điều Cần Biết Khi Quyết Định Đi Làm Tại Philippines
Những Điều Cần Biết Khi Quyết Định Đi Làm Tại Philippines
Philippines GDP gấp rưỡi VN là do người dân họ biết tiếng Anh (quốc gia đứng thứ 5 trên thế giới về số người nói tiếng Anh) nên đi xklđ các nước phát triển hơn