Nyagan Нягань | |
---|---|
— Town[1] — | |
View of Nyagan | |
Tập tin:Nyagangerb.gif Huy hiệu | |
Vị trí của Nyagan | |
Quốc gia | Nga |
Chủ thể liên bang | Khantia-Mansia[1] |
Thành lập | 1965 |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 814 km2 (314 mi2) |
Độ cao | 40 m (130 ft) |
Dân số (Điều tra 2010)[2] | |
• Tổng cộng | 54.890 |
• Thứ hạng | 302nd năm 2010 |
• Mật độ | 67/km2 (170/mi2) |
• Thuộc | town of okrug significance of Nyagan[1] |
• Thủ phủ của | town of okrug significance of Nyagan[1] |
• Okrug đô thị | Nyagan Urban Okrug[3] |
• Thủ phủ của | Nyagan Urban Okrug[3] |
Múi giờ | Giờ Yekaterinburg [4] (UTC+5) |
Mã bưu chính[5] | 628181 |
Mã điện thoại | 34672 |
Mã OKTMO | 71879000001 |
Trang web | www |
Nyagan (tiếng Nga: Нягань) là một thành phố Nga. Thành phố này thuộc chủ thể Khu tự trị Khanty-Mansi. Thành phố có dân số 52.610 người (theo điều tra dân số năm 2002). Đây là thành phố lớn thứ 312 của Nga theo dân số năm 2002. Dân số qua các thời kỳ:
Nyagan có khí hậu cận Bắc Cực (phân loại khí hậu Köppen Dfc) với mùa hè ấm áp trong khi mùa đông rất dài và lạnh. Lượng mưa phân bố khá đều trong suốt cả năm nhưng nhiều hơn một chút vào mùa hè.
Dữ liệu khí hậu của Nyagan | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −16.4 (2.5) |
−14.3 (6.3) |
−4.4 (24.1) |
3.4 (38.1) |
10.9 (51.6) |
18.8 (65.8) |
22.7 (72.9) |
18.6 (65.5) |
11.9 (53.4) |
1.8 (35.2) |
−7.8 (18.0) |
−13.4 (7.9) |
2.7 (36.8) |
Trung bình ngày °C (°F) | −20.7 (−5.3) |
−19.0 (−2.2) |
−9.9 (14.2) |
−1.8 (28.8) |
5.5 (41.9) |
13.4 (56.1) |
17.5 (63.5) |
13.6 (56.5) |
7.6 (45.7) |
−1.5 (29.3) |
−11.7 (10.9) |
−17.6 (0.3) |
−2.1 (28.3) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −24.9 (−12.8) |
−23.7 (−10.7) |
−15.4 (4.3) |
−7.0 (19.4) |
0.2 (32.4) |
8.0 (46.4) |
12.4 (54.3) |
8.7 (47.7) |
3.4 (38.1) |
−4.8 (23.4) |
−15.5 (4.1) |
−21.7 (−7.1) |
−6.7 (20.0) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 32 (1.3) |
20 (0.8) |
22 (0.9) |
34 (1.3) |
46 (1.8) |
66 (2.6) |
76 (3.0) |
83 (3.3) |
63 (2.5) |
53 (2.1) |
42 (1.7) |
33 (1.3) |
570 (22.6) |
Nguồn: Climate-Data.org[6] |