Odontanthias elizabethae

Odontanthias elizabethae
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Serranidae
Chi (genus)Odontanthias
Loài (species)O. elizabethae
Danh pháp hai phần
Odontanthias elizabethae
Fowler, 1923

Odontanthias elizabethae là một loài cá biển thuộc chi Odontanthias trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1923.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh elizabethae được đặt theo tên gọi của Elizabeth, vợ của tác giả Fowler, vì sự hỗ trợ của bà trong quá trình nghiên cứu về cá Hawaii của ông.[2]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

O. elizabethae là loài đặc hữu của quần đảo Hawaii và cả đảo Johnston không xa đó.[3] O. elizabethae thường xuất hiện trên nền đáy cứng có hang hốc, được tìm thấy trong khoảng độ sâu 107–291 m.[4]

Chiều dài chuẩn (SL: standard length) lớn nhất được ghi nhận ở O. elizabethae là 11 cm.[5] Cá có màu nâu ở phần thân sau (giữa phần mềm của vây lưng và vây hậu môn), cuống đuôi có dải trắng bao quanh. Vây bụng có các tia sợi vươn dài. O. elizabethae cũng là loài duy nhất trong chi có hai thùy đuôi rất dài với các tia sợi.[6]

Số gai ở vây lưng: 10; Số tia vây ở vây lưng: 16–17; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 7; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5; Số vảy đường bên: 38–42; Số lược mang: 44–47.[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Williams, J. T.; Carpenter, K. E.; Lawrence, A. & Myers, R. (2016). Odontanthias elizabethae. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T69587107A69592397. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T69587107A69592397.en. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2023.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Christopher Scharpf (2023). “Order Perciformes: Suborder Serranoidei (part 4)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  3. ^ Parenti, P.; Randall, J. E. (2020). “An annotated checklist of the fishes of the family Serranidae of the world with description of two new related families of fishes”. FishTaxa (PDF). 15: 21.
  4. ^ Mundy, Bruce C. (2005). Checklist of the fishes of the Hawaiian Archipelago (PDF). Bishop Museum Press. tr. 341.
  5. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Odontanthias elizabethae trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2024.
  6. ^ a b White, William T. (2011). Odontanthias randalli n. sp., a new anthiine fish (Serranidae: Anthiinae) from Indonesia” (PDF). Zootaxa. 3015 (1): 21–28. doi:10.11646/zootaxa.3015.1.3. ISSN 1175-5334.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Download ViettelPay - Ngân Hàng Số người Việt
Download ViettelPay - Ngân Hàng Số người Việt
ViettelPay - Ngân hàng số của người Việt* được phát triển bởi Tổng Công ty Dịch vụ số Viettel (Viettel Digital Services – VDS
Giới thiệu phim Hồi ức kẻ sát nhân (Memories of Murder)
Giới thiệu phim Hồi ức kẻ sát nhân (Memories of Murder)
Tên sát nhân đã phải ngồi tù từ năm 1994, với bản án chung thân vì tội danh c.ưỡng h.iếp và s.át h.ại em vợ
[Light Novel Rating] Fate/Zero – Cuộc chiến Chén Thánh trên giấy
[Light Novel Rating] Fate/Zero – Cuộc chiến Chén Thánh trên giấy
Chén Thánh (Holy Grail) là một linh vật có khả năng hiện thực hóa mọi điều ước dù là hoang đường nhất của chủ sở hữu. Vô số pháp sư từ khắp nơi trên thế giới do vậy đều khao khát trở thành kẻ nắm giữ món bảo bối có một không hai này
Những bài học kinh doanh rút ra từ Itaewon Class
Những bài học kinh doanh rút ra từ Itaewon Class
Đối với mình, điểm đặc sắc nhất phim chính là cuộc chiến kinh doanh giữa quán nhậu nhỏ bé DanBam và doanh nghiệp lớn đầy quyền lực Jangga