Odontanthias

Odontanthias
O. borbonius
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Serranidae
Phân họ (subfamilia)Anthiadinae
Chi (genus)Odontanthias
Bleeker, 1873
Loài điển hình
Serranus borbonius
Valenciennes, 1828
Các loài
16 loài, xem trong bài
Danh pháp đồng nghĩa

Odontanthias là một chi cá biển thuộc phân họ Anthiadinae trong họ Cá mú. Chi này được lập ra vào năm 1873 bởi Pieter Bleeker.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên chi được ghép từ odóntos (ὀδόντος, sở hữu cách của ὀδούς, nghĩa là “răng”) và Anthias (một chi khác trong phân họ Anthiadinae), hàm ý so sánh với Anthias nhưng Odontanthias có các mảng gồm những chiếc răng dạng lông mao (villiform teeth) trên lưỡi, xương lá míavòm miệng.[1]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Có 16 loài được công nhận trong chi này tính đến hiện tại:[2][3]

Hình thái chung

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngoài đặc điểm như đã đề cập ở mục Từ nguyên, rìa sau nắp mang của Odontanthias có răng cưa to cứng với một gai dẹt nổi rõ hoặc phình ra ở góc.[9]

Số gai ở vây lưng: 10; Số tia ở vây lưng: 12–19; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia ở vây hậu môn: 7–8; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia ở vây bụng: 5; Số tia ở vây ngực: 15–19.[9]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các loài Odontanthias đều có phân bố ở khu vực Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương. O. hensleyi, được cho là loài đầu tiên của chi được tìm thấy ở Đại Tây Dương, đã được chuyển sang chi Anthias.[10]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Christopher Scharpf (2023). “Order Perciformes: Suborder Serranoidei (part 4)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  2. ^ Parenti, P.; Randall, J. E. (2020). “An annotated checklist of the fishes of the family Serranidae of the world with description of two new related families of fishes” (PDF). FishTaxa (PDF). 15: 20-22.
  3. ^ Anderson, William D. (2022). “Additions and emendations to the annotated checklist of anthiadine fishes (Percoidei: Serranidae)”. Zootaxa. 5195 (6): 567–578. doi:10.11646/zootaxa.5195.6.5. ISSN 1175-5334.
  4. ^ Carvalho-Filho, Alfredo; Macena, Bruno César Luz; Nunes, Diogo Martins (2016). “A new species of Anthiadinae (Teleostei: Serranidae) from São Pedro and São Paulo Archipelago, Brazil, Equatorial Atlantic” (PDF). Zootaxa. 4139 (4): 585–592. doi:10.11646/zootaxa.4139.4.10. ISSN 1175-5334. PMID 27470828.
  5. ^ Zajonz, U.; Bogorodsky, S. V.; Victor, B. C. (2020). “First record of Meganthias natalensis (Actinopterygii: Serranidae: Anthiadinae) from the Socotra Archipelago (north-western Indian Ocean), with notes on Odontanthias and Sacura”. Acta Ichthyologica et Piscatoria. 50 (4): 501–510. doi:10.3750/AIEP/03080. ISSN 1734-1515.
  6. ^ White, William T. (2011). Odontanthias randalli n. sp., a new anthiine fish (Serranidae: Anthiinae) from Indonesia” (PDF). Zootaxa. 3015 (1): 21–28. doi:10.11646/zootaxa.3015.1.3. ISSN 1175-5334.
  7. ^ Randall, John E.; Heemstra, Phillip C. (2006). “Review of the Indo-Pacific fishes of the genus Odontanthias (Serranidae: Anthiinae), with descriptions of two new species and a related genus”. Indo-Pacific Fishes. 38: 1–32.
  8. ^ Gill, Anthony C.; Russell, Barry C. (2019). “Redescription of Anthias xanthomaculatus Fourmanoir and Rivaton, and its reassignment in the genus Odontanthias Bleeker (Teleostei: Serranidae: Anthiadinae)”. Zootaxa. 4568 (1): 177. doi:10.11646/zootaxa.4568.1.11. ISSN 1175-5334. PMID 31715878.
  9. ^ a b Peristiwady, Teguh (2011). “First record of Odontanthias unimaculatus (Tanaka 1917) (Perciformes: Serranidae) from Indonesia”. Biodiversitas Journal of Biological Diversity. 12 (3): 136–140. doi:10.13057/biodiv/d120303. ISSN 2085-4722.
  10. ^ Gill, Anthony C.; Russell, Barry C. (2017). “Redescription of the Jeweled Gemfish, Anthias asperilinguis (Serranidae: Anthiadinae), with comments on its ontogeny, phylogeny, and ecology” (PDF). aqua, International Journal of Ichthyology. 23 (3): 73–95.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Hiện tại thì cả tên cung mệnh lẫn tên banner của Kaveh đều có liên quan đến thiên đường/bầu trời, tên banner lão là 天穹の鏡 (Thiên Khung chi Kính), bản Việt là Lăng kính vòm trời, bản Anh là Empryean Reflection (Heavenly reflection
Lịch sử năng lượng của nhân loại một cách vắn tắt
Lịch sử năng lượng của nhân loại một cách vắn tắt
Vì sao có thể khẳng định rằng xu hướng chuyển dịch năng lượng luôn là tất yếu trong quá trình phát triển của loài người
Thông tin nhân vật Dark King: Silvers Rayleigh
Thông tin nhân vật Dark King: Silvers Rayleigh
Silvers Rayleigh có biệt danh là '' Vua Bóng Tối '' . Ông là Thuyền Viên Đầu Tiên Của Vua Hải Tặc Roger
Tóm tắt chương 222: Điềm báo - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 222: Điềm báo - Jujutsu Kaisen
Mở đầu chương là cảnh Uraume đang dâng lên cho Sukuna 4 ngón tay còn lại. Chỉ còn duy nhất một ngón tay mà hắn chưa ăn