Odontanthias xanthomaculatus

Odontanthias xanthomaculatus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Serranidae
Phân họ (subfamilia)Anthiadinae
Chi (genus)Odontanthias
Loài (species)O. xanthomaculatus
Danh pháp hai phần
Odontanthias xanthomaculatus
(Fourmanoir & Rivaton, 1979)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Anthias xanthomaculatus Fourmanoir & Rivaton, 1979

Odontanthias xanthomaculatus là một loài cá biển thuộc chi Odontanthias trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1979.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh xanthomaculatus được ghép bởi hai âm tiết: xanthós (bắt nguồn từ ξανθός trong tiếng Hy Lạp cổ đại; "màu vàng") và maculatus (trong tiếng Latinh nghĩa là "có đốm"), hàm ý đề cập đến vệt vàng kéo dài từ gai vây lưng thứ 8 đến tia vây lưng thứ 5 ở loài này.[2]

Phân loại[sửa | sửa mã nguồn]

O. xanthomaculatus ban đầu nằm trong chi gốc Anthias rồi được chuyển sang chi Pseudanthias, nhưng khi kiểm tra lại mẫu định danh (là một cá thể chưa trưởng thành) thì loài này lại được chuyển sang chi Odontanthias dựa vào hình dạng các vây và chỉ số đếm (meristic).[3]

Phạm vi phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

O. xanthomaculatus ban đầu chỉ được biết đến ở vùng biển ngoài khơi phía nam Nouvelle-Calédonie, được thu thập ở độ sâu khoảng 200 m.[1] So sánh O. xanthomaculatus với các mẫu vật O. grahami thu thập tại sống núi Lord Howe thì hai loài danh nghĩa này là cùng một loài, do đó O. grahamidanh pháp đồng nghĩa của O. xanthomaculatus. Điều này giúp mở rộng phạm vi của O. xanthomaculatus đến bờ biển bang New South Wales (Úc) và phía bắc biển Tasman.[4]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Số gai ở vây lưng: 10; Số tia ở vây lưng: 14; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia ở vây hậu môn: 7; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia ở vây bụng: 5; Số tia ở vây ngực: 16; Số vảy đường bên: 37.[5]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Williams, J. T.; Lawrence, A.; Myers, R. (2016). Odontanthias xanthomaculatus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T69591923A69592824. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T69591923A69592824.en. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2022.
  2. ^ Christopher Scharpf (2023). “Order Perciformes: Suborder Serranoidei (part 4)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  3. ^ Gill, Anthony C.; Russell, Barry C. (2019). “Redescription of Anthias xanthomaculatus Fourmanoir and Rivaton, and its reassignment in the genus Odontanthias Bleeker (Teleostei: Serranidae: Anthiadinae)”. Zootaxa. 4568 (1): 177. doi:10.11646/zootaxa.4568.1.11. ISSN 1175-5334. PMID 31715878.
  4. ^ Gill, Anthony C.; Tang, Chi-Ngai (2022). “Odontanthias grahami Randall & Heemstra, a junior synonym of Anthias xanthomaculatus Fourmanoir & Rivaton (Teleostei: Serranidae: Anthiadinae)”. Zootaxa. 5222 (2): 145–154. doi:10.11646/zootaxa.5222.2.3. ISSN 1175-5334. PMID 37044534.
  5. ^ Anderson, William D. (2022). “Additions and emendations to the annotated checklist of anthiadine fishes (Percoidei: Serranidae)”. Zootaxa. 5195 (6): 567–578. doi:10.11646/zootaxa.5195.6.5. ISSN 1175-5334.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hiểu đúng về lạm phát – áp lực chi tiêu khi đồng tiền mất giá
Hiểu đúng về lạm phát – áp lực chi tiêu khi đồng tiền mất giá
Lạm phát là một từ phổ biến trong lĩnh vực kinh tế và thường xuyên xuất hiện trong đời sống hằng ngày quanh ta
Download Saya no Uta Việt hóa
Download Saya no Uta Việt hóa
Trong thời gian sống tại bệnh viện, Fuminori đã gặp 1 cô gái xinh đẹp tên Saya
Download First Man 2018 Vietsub
Download First Man 2018 Vietsub
Bước Chân Đầu Tiên tái hiện lại hành trình lịch sử đưa con người tiếp cận mặt trăng của NASA
KLAUS (2019) - Khi phim hoạt hình không chỉ dành cho trẻ em
KLAUS (2019) - Khi phim hoạt hình không chỉ dành cho trẻ em
Ngay từ đầu mục đích của Jesper chỉ là lợi dụng việc những đứa trẻ luôn thích đồ chơi, dụ dỗ chúng viết thư cho ông già Noel còn mình thì nhanh chóng đạt được mục tiêu bố đề ra và trở lại cuộc sống vô lo vô nghĩ ngày nào