Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Omid Ebrahimi Zarandini | ||
Ngày sinh | 15 tháng 9, 1987 | ||
Nơi sinh | Neka, Iran | ||
Chiều cao | 1,79 m (5 ft 10 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ phòng ngự, trung vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay |
Eupen (cho mượn từ Al Ahli) | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2004–2006 | Shahrdari Neka | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009–2010 | Sh. Bandar Abbas | 26 | (6) |
2010–2014 | Sepahan | 118 | (18) |
2014–2018 | Esteghlal | 108 | (28) |
2018– | Al Ahli | 21 | (4) |
2019– | → Eupen (mượn) | 7 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2012– | Iran | 64 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 9 tháng 11 năm 2019 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 7 tháng 2 năm 2024 |
Omid Ebrahimi Zarandini sinh ngày 16 tháng 9 năm 1987)[1] là một cầu thủ bóng đá người Iran hiện tại thi đấu cho Al Ahli ở Qatar Super League.[2]
Omid Ebrahimi được khám phá bởi Amir Ghalenoei năm 2011. Anh khởi đầu sự nghiệp ở Esteghlal Dargahan. Anh gia nhập Sepahan năm 2010 sau khi trải qua mùa giải trước ở Shahrdari Bandar Abbas ở Azadegan League.[3] Ebrahimi có màn ra mắt tại Iran Pro League trước Rah Ahan ngày 27 tháng 7 năm 2010, anh thi đấu cả trận.
Vào ngày 10 tháng 6 năm 2014, Ebrahimi ký bản hợp đồng 2 năm với Esteghlal.
Anh có màn ra mắt dưới thời Carlos Queiroz ngày 9 tháng 12 năm 2012 trong trận đấu trước Ả Rập Xê Út ở WAFF 2012. Anh cũng được triệu tập vào đội hình của Iran tham gia Cúp bóng đá châu Á 2015 ngày 30 tháng 12 năm 2014 bởi Carlos Queiroz.[4] Vào tháng 5 năm 2018 anh có tên trong đội hình sơ loại của Iran tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 ở Nga.[5]
Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng |
Iran | Giải vô địch | Cúp Hazfi | Châu Á | Tổng cộng | ||||||
2009–10 | Sh. Bandar Abbas | Hạng đấu 1 | 26 | 6 | 0 | 0 | – | – | 26 | 6 |
2010–11 | Sepahan | Pro League | 26 | 0 | 4 | 1 | 9 | 1 | 39 | 2 |
2011–12 | 32 | 6 | 1 | 1 | 7 | 0 | 40 | 7 | ||
2012–13 | 32 | 8 | 4 | 0 | 8 | 1 | 44 | 9 | ||
2013–14 | 28 | 4 | 1 | 0 | 6 | 0 | 35 | 4 | ||
2014–15 | Esteghlal | 28 | 9 | 3 | 0 | 0 | 0 | 31 | 9 | |
2015–16 | 27 | 10 | 4 | 0 | 0 | 0 | 31 | 10 | ||
2016–17 | 25 | 7 | 2 | 0 | 6 | 1 | 33 | 8 | ||
2017–18 | 24 | 2 | 4 | 0 | 6 | 0 | 34 | 2 | ||
2018–19 | Al Ahli | Stars League | 14 | 3 | 0 | 0 | – | – | 14 | 3 |
Tổng cộng sự nghiệp | 266 | 55 | 23 | 3 | 43 | 3 | 332 | 61 |
Iran | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2012 | 3 | 0 |
2013 | 2 | 0 |
2014 | 1 | 0 |
2015 | 10 | 0 |
2016 | 4 | 0 |
2017 | 5 | 0 |
2018 | 14 | 0 |
2019 | 12 | 0 |
2021 | 1 | 0 |
2022 | 2 | 0 |
2023 | 2 | 0 |
2024 | 8 | 1 |
Tổng cộng | 64 | 1 |
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 5 tháng 1 năm 2024 | Sân vận động Olympic Kish, Kish Island, Iran | Burkina Faso | 2–1 | 2–1 | Giao hữu |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Omid Ebrahimi. |