Thời điểm hóa thạch: Sớm Miocene tới nay[1] | |
O. fasciatus | |
Phân loại khoa học | |
---|---|
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Họ (familia) | Oplegnathidae Bleeker, 1853 |
Chi (genus) | Oplegnathus J. Richardson, 1840 |
Loài điển hình | |
Oplegnathus conwaii J. Richardson, 1840 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Oplegnathus hay cá mồm dao là một chi cá trong bộ Cá vược phân bố ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, một số loài trong chi này có giá trị kinh tế.