Oshamambe 長万部町 | |
---|---|
Tòa thị chính Oshamanbe | |
Vị trí Oshamambe trên bản đồ Hokkaidō (phó tỉnh Oshima) | |
Tọa độ: 42°30′29″B 140°22′23″Đ / 42,50806°B 140,37306°Đ | |
Quốc gia | Nhật Bản |
Vùng | Hokkaidō |
Tỉnh | Hokkaidō (phó tỉnh Oshima) |
Huyện | Yamakoshi |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Kihata Masashi |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 310,8 km2 (120,0 mi2) |
Dân số (1 tháng 10, 2020) | |
• Tổng cộng | 5,109 |
• Mật độ | 16/km2 (43/mi2) |
Múi giờ | UTC+09:00 (JST) |
Mã bưu điện | 049-3592 |
Địa chỉ tòa thị chính | 453-1 Oshamambe, Oshamambe, Yamakoshi District, Hokkaido 049-3592 |
Khí hậu | Dfb |
Website | www |
Biểu trưng | |
Hoa | Iris sanguinea |
Cây | Pinus thunbergii |
Oshamambe (長万部町 Oshamambe-chō) là thị trấn thuộc huyện Yamakoshi, phó tỉnh Oshima, Hokkaidō, Nhật Bản. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020, dân số ước tính thị là 5.109 người và mật độ dân số là 16 người/km2.[1] Tổng diện tích thị trấn là 310,8 km2.
Dữ liệu khí hậu của Oshamambe, Hokkaidō | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 8.1 (46.6) |
9.1 (48.4) |
16.0 (60.8) |
23.8 (74.8) |
29.3 (84.7) |
29.9 (85.8) |
32.6 (90.7) |
32.0 (89.6) |
30.8 (87.4) |
25.4 (77.7) |
20.4 (68.7) |
13.3 (55.9) |
32.6 (90.7) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −0.2 (31.6) |
0.4 (32.7) |
4.0 (39.2) |
9.9 (49.8) |
14.9 (58.8) |
18.3 (64.9) |
22.1 (71.8) |
24.2 (75.6) |
22.0 (71.6) |
16.1 (61.0) |
8.7 (47.7) |
2.0 (35.6) |
11.9 (53.4) |
Trung bình ngày °C (°F) | −4.1 (24.6) |
−3.6 (25.5) |
0.0 (32.0) |
5.2 (41.4) |
10.2 (50.4) |
14.5 (58.1) |
18.7 (65.7) |
20.6 (69.1) |
17.2 (63.0) |
10.7 (51.3) |
4.1 (39.4) |
−1.9 (28.6) |
7.6 (45.8) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −8.7 (16.3) |
−8.6 (16.5) |
−4.6 (23.7) |
0.3 (32.5) |
5.6 (42.1) |
11.1 (52.0) |
15.9 (60.6) |
17.4 (63.3) |
12.6 (54.7) |
5.4 (41.7) |
−0.5 (31.1) |
−6.1 (21.0) |
3.3 (38.0) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −20.5 (−4.9) |
−20.4 (−4.7) |
−16.6 (2.1) |
−9.7 (14.5) |
−2.1 (28.2) |
2.7 (36.9) |
5.2 (41.4) |
7.4 (45.3) |
2.2 (36.0) |
−3.0 (26.6) |
−10.4 (13.3) |
−18.9 (−2.0) |
−20.5 (−4.9) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 73.2 (2.88) |
73.3 (2.89) |
64.3 (2.53) |
82.2 (3.24) |
104.7 (4.12) |
98.4 (3.87) |
148.1 (5.83) |
176.2 (6.94) |
164.5 (6.48) |
114.6 (4.51) |
108.0 (4.25) |
88.8 (3.50) |
1.296,1 (51.03) |
Lượng tuyết rơi trung bình cm (inches) | 174 (69) |
164 (65) |
104 (41) |
9 (3.5) |
0 (0) |
0 (0) |
0 (0) |
0 (0) |
0 (0) |
0 (0) |
24 (9.4) |
128 (50) |
600 (236) |
Số ngày mưa trung bình | 16.9 | 16.0 | 13.6 | 11.0 | 10.2 | 9.5 | 11.1 | 11.3 | 11.6 | 13.2 | 15.3 | 16.5 | 156.2 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 21.6 | 20.4 | 15.0 | 1.4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3.0 | 15.7 | 77.1 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 98.0 | 95.7 | 141.6 | 174.3 | 179.8 | 135.2 | 113.5 | 131.9 | 156.8 | 151.2 | 106.0 | 94.5 | 1.578,5 |
Nguồn 1: Cục Khí tượng Nhật Bản[2] | |||||||||||||
Nguồn 2: Cục Khí tượng Nhật Bản[3] |