Ostichthys archiepiscopus

Ostichthys archiepiscopus
O. pillwaxii (= O. archiepiscopus)
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Holocentriformes
Họ (familia)Holocentridae
Chi (genus)Ostichthys
Loài (species)O. archiepiscopus
Danh pháp hai phần
Ostichthys archiepiscopus
(Valenciennes, 1862)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Myripristis archiepiscopus Valenciennes, 1862
  • Myripristis pillwaxii Steindachner, 1893

Ostichthys archiepiscopus là một loài cá biển thuộc chi Ostichthys trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1982.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh archiepiscopus trong tiếng Latinh có nghĩa là "tổng giám mục", hàm ý có lẽ đề cập đến tên thông thường của loài cá này là tại Réunion, nơi mẫu dịnh danh được thu thập.[2]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

O. archiepiscopus có phạm vi phân mảnh ở khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, bao gồm RéunionMauritius (quần đảo Mascarene); quần đảo Ryukyuquần đảo Ogasawara (Nam Nhật Bản); quần đảo Hawaii (Hoa Kỳ); hai đảo TahitiMoorea (quần đảo Société, Polynésie thuộc Pháp).[1] Loài này được tìm thấy ở vùng nước có độ sâu trong khoảng 90–400 m.[3]

Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở O. archiepiscopus là 32 cm.[4] Thân có màu đỏ với dải trắng mờ dọc bên lườn.[3]

Số gai ở vây lưng: 12; Số tia vây ở vây lưng: 13; Số gai ở vây hậu môn: 4; Số tia vây ở vây hậu môn: 11; Số tia vây ở vây ngực: 14–16; Số vảy đường bên: 28–30.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Williams, I. & Greenfield, D. (2017) [2016]. Ostichthys japonicus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T67899355A115439482. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T67899355A67906227.en. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2022.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Christopher Scharpf biên tập (2019). “Order Holocentriformes”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  3. ^ a b c Greenfield, David W.; Randall, John E.; Psomadakis, Peter N. (2017). “A review of the soldierfish genus Ostichthys (Beryciformes: Holocentridae), with descriptions of two new species from Myanmar” (PDF). Journal of the Ocean Science Foundation. 26: 9–10. doi:10.5281/zenodo.344964.
  4. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Ostichthys archiepiscopus trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2024.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Download Atri - Những hồi ức thân thương của tôi Việt hóa
Download Atri - Những hồi ức thân thương của tôi Việt hóa
Ở một tương lai xa xăm, sự dâng lên đột ngột và không thể lí giải của mực nước biển đã nhấn chìm hầu hết nền văn minh của nhân loại xuống đáy biển sâu thẳm
Thủ lĩnh Ubuyashiki Kagaya trong Kimetsu no Yaiba
Thủ lĩnh Ubuyashiki Kagaya trong Kimetsu no Yaiba
Kagaya Ubuyashiki (産屋敷 耀哉 Ubuyashiki Kagaya) Là thủ lĩnh của Sát Quỷ Đội thường được các Trụ Cột gọi bằng tên "Oyakata-sama"
Tản mạn - Hành trình trở lại Long Tích Tuyết Sơn - Phần 1
Tản mạn - Hành trình trở lại Long Tích Tuyết Sơn - Phần 1
tựa như hồn, tinh ngân tựa như cốt. Nhưng người ngoại bang có thể lay chuyển nó, Imunlau...
Facebook phỏng vấn vị trí Developer như thế nào?
Facebook phỏng vấn vị trí Developer như thế nào?
Như với hầu hết các công ty, trước tiên Facebook sẽ tiến hành một loạt các cuộc phỏng vấn qua điện thoại và sau đó nếu vượt qua, bạn sẽ được phỏng vấn trực tiếp