Ostichthys

Ostichthys
O. japonicus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Holocentriformes
Họ (familia)Holocentridae
Phân họ (subfamilia)Myripristinae
Chi (genus)Ostichthys
Cuvier, 1829
Loài điển hình
Myripristis japonicus
Cuvier, 1829
Các loài
14 loài, xem trong bài

Ostichthys là một chi cá biển thuộc họ Cá sơn đá. Chi này được lập ra vào năm 1829 bởi Georges Cuvier.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh ostichthys được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại: ostéon (ὀστέον; "xương") và ikhthū́s (ἰχθύς; "cá"), hàm ý không rõ, có lẽ đề cập đến phần xương mũi phát triển ở các loài thuộc chi này.[1]

Tên gọi ostichthys này được đề cập lần đầu trong thủ bản của Georg Heinrich von Langsdorff, nhà tự nhiên học người Đức, cũng là người đã phát hiện ra loài điển hình của chi (O. japonicus).[1] Cuvier đã nhắc đến chi Ostichthys trong ấn bản của mình vào năm 1829, nhưng sau đó Ostichthys lại được gộp vào danh pháp đồng nghĩa của Myripristis. JordanEverman vào năm 1896 chỉ công nhận Ostichthysphân chi của Myripristis,[2] nhưng lại bị nhầm lẫn là tác giả của chi này.[1]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Có 16 loài được công nhận là hợp lệ trong chi này, bao gồm:

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngoại trừ O. trachypoma được phân bố ở Tây Đại Tây Dương, tất cả các loài còn lại có phân bố trải rộng khắp khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. Hầu hết các loài Ostichthys đều được tìm thấy ở vùng nước sâu, thường dưới 90 m và có thể lên đến 640 m (như O. kaianus).[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Christopher Scharpf biên tập (2019). “Order Holocentriformes”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  2. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Ostichthys. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2022.
  3. ^ Matsunuma, Mizuki; Fukui, Yoshino; Motomura, Hiroyuki (2018). “Review of the Ostichthys japonicus complex (Beryciformes: Holocentridae: Myripristinae) in the northwestern Pacific Ocean, with description of a new species”. Ichthyological Research. 65 (3): 285–314. doi:10.1007/s10228-018-0625-8. ISSN 1616-3915.
  4. ^ Randall, J. E.; Myers, R. F. (1993). Ostichthys brachygnathus, a new soldierfish (Beryciformes: Holocentridae) from Guam” (PDF). Micronesica. 26 (1): 77–81.
  5. ^ a b c Greenfield, David W.; Randall, John E.; Psomadakis, Peter N. (2017). “A review of the soldierfish genus Ostichthys (Beryciformes: Holocentridae), with descriptions of two new species from Myanmar” (PDF). Journal of the Ocean Science Foundation. 26: 1–33. doi:10.5281/zenodo.344964.
  6. ^ Fricke, Ronald (2017). Ostichthys kinchi, a new species of soldierfish from New Ireland, Papua New Guinea, western Pacific Ocean (Teleostei: Holocentridae)” (PDF). FishTaxa. 2 (2): 62–70. ISSN 2458-942X.
  7. ^ Randall, John E.; Wrobel, Louise (1988). “A new species of soldierfish of the genus Ostichthys and records of O. archiepiscopus and O. sandix from Tahiti”. Japanese Journal of Ichthyology. 35 (3): 243–246.
  8. ^ Fricke, Ronald (2017). Ostichthys spiniger, a new species of soldierfish from New Ireland, Papua New Guinea, western Pacific Ocean (Teleostei: Holocentridae)”. Ichthyological Research. 65 (1): 127–133. doi:10.1007/s10228-017-0600-9. ISSN 1616-3915.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
Narberal Gamma (ナ ー ベ ラ ル ・ ガ ン マ, Narberal ・ Γ) là một hầu gái chiến đấu doppelgänger và là thành viên của "Pleiades Six Stars
Tổng quan về các nền tảng game
Tổng quan về các nền tảng game
Bài viết này ghi nhận lại những hiểu biết sơ sơ của mình về các nền tảng game dành cho những ai mới bắt đầu chơi game
Nghệ thuật của việc mất cân bằng trong phát triển
Nghệ thuật của việc mất cân bằng trong phát triển
Mất cân bằng trong phát triển là điều rất dễ xảy ra, vậy mất cân bằng như thế nào để vẫn lành mạnh? Mình muốn bàn về điều đó thông qua bài viết này.
Ý nghĩa hoa văn của các khu vực Genshin Impact
Ý nghĩa hoa văn của các khu vực Genshin Impact
Thường phía sau lưng của những nhân vật sẽ có hoa văn tượng trưng cho vùng đất đó.