Holocentridae | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Nhánh | Actinopteri |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Nhánh | Osteoglossocephalai |
Nhánh | Clupeocephala |
Nhánh | Euteleosteomorpha |
Nhánh | Neoteleostei |
Nhánh | Eurypterygia |
Nhánh | Ctenosquamata |
Nhánh | Acanthomorphata |
Nhánh | Euacanthomorphacea |
Nhánh | Holocentrimorphaceae Betancur-R. et al., 2013[1] |
Bộ (ordo) | Holocentriformes Betancur-R. et al., 2013[1] |
Họ (familia) | Holocentridae J. Richardson, 1846 |
Các phân họ và chi | |
Xem bài. |
Họ Cá sơn đá (danh pháp khoa học: Holocentridae), là một họ cá theo truyền thống xếp trong phân bộ Holocentroidei của bộ Beryciformes;[2][3]
Tại Hawaii, chúng thường được gọi chung là cá menpachi.
Các phân họ và chi[4]
Theo Fish Base ở Việt Nam có 28 loài trong các chi Myripristis (11 loài), Neoniphon (4 loài), Ostichthys (2 loài), Sargocentron (10 loài) và Pristilepis oligolepis.
Phát sinh chủng loài dưới đây vẽ theo Betancur-Rodriguez et al. 2017:[5]
Acanthopterygii |
| ||||||||||||||||||
Biểu đồ phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo Borden et al. (2019):[6]
Acanthopterygii |
| ||||||||||||||||||
{{Chú thích tạp chí}}
: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết){{Chú thích tạp chí}}
: Quản lý CS1: DOI truy cập mở nhưng không được đánh ký hiệu (liên kết)
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên deepfin4