Ovalipes

Ovalipes
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Crustacea
Lớp (class)Malacostraca
Bộ (ordo)Decapoda
Liên họ (superfamilia)Portunoidea
Họ (familia)Geryonidae
Phân họ (subfamilia)Ovalipinae
Chi (genus)Ovalipes
Rathbun, 1898
Loài điển hình
Cancer ocellatus
Herbst, 1799
Các loài
Xem bài.
Danh pháp đồng nghĩa
  • Platyonichus Latreille, 1825[1]
  • Anisopus De Haan, 1833[2]
  • Platyonychus Voigt, 1836
  • Platyonychus Dana, 1851
  • Platyonychus Miers, 1886
  • Aeneacancer Ward, 1933

Ovalipes là một chi cua biển. Chi này được Ng et al. (2008)[3] và Karasawa et al. (2008)[4] xếp trong phân họ Polybiinae của họ Portunidae.

Năm 2009, Schubart & Reuschel chuyển nó cùng chi Benthochascon sang họ Geryonidae.[5] Spiridonov et al. (2014) tách chi này ra thành họ riêng của chính nó và gọi là Ovalipidae.[6] Họ này được Davie P. J. F., Guinot D., Ng P. K. L. (2015b) công nhận.[7]

Năm 2018, Evans gộp nó trở lại họ Geryonidae như là phân họ Ovalipinae.[8]

Tuy nhiên, trong phân tích của Evans thì nhóm O. iridescens + O. trimaculatus + O. punctatus tạo thành một nhánh có quan hệ họ hàng gần với Benthochascon hemingi và chúng cùng nhau là nhánh có quan hệ chị - em với nhánh chứa Raymanninus schmitti + Chaceon granulatus + Geryon longipes (họ Geryonidae), nhưng O. floridanus + O. stephensoni tạo thành một nhánh có quan hệ chị - em với phần còn lại của Portunoidea, dù với mức hỗ trợ yếu (ML = 53%). Điều này làm cho Ovalipesđa ngànhGeryonidaecận ngành. Về mặt hình thái, O. stephensoniO. floridanus là các loài chị em có quan hệ họ hàng gần nhất với loài điển hình của chi là O. ocellatus. Vì thế, nếu các nghiên cứu bổ sung xác nhận tính đa ngành của Ovalipes, thì Ovalipidae sẽ là họ hợp lệ (cho các loài có có quan hệ gần nhất với O. ocellatus) còn các loài lồng sâu trong Geryonidae sẽ hợp thành chi khác biệt, có lẽ danh pháp phù hợp cho nhóm đó sẽ là Aeneacancer Ward, 1933,[8] với loài điển hình là Aeneacancer molleri Ward, 1933 = Ovalipes molleri (Ward, 1933).

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện tại, chi cua này chứa 11 loài còn sinh tồn,[3] chia thành các nhóm sau:[9]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Không Platyonichus Latreille, 1818 = Portumnus Leach, 1814.
  2. ^ Không Anisopus Meigen, 1803 thuộc Diptera.
  3. ^ a b Peter K. L. Ng, Danièle Guinot & Peter J. F. Davie (2008). “Systema Brachyurorum: Part I. An annotated checklist of extant Brachyuran crabs of the world” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. 17: 1–286. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  4. ^ Hiroaki Karasawa, Carrie E. Schweitzer, Rodney M. Feldmann, 2008. Revision of Portunoidea Rafinesque, 1815 (Decapoda: Brachyura) with Emphasis on the Fossil Genera and Families. Journal of Crustacean Biology 28(1): 82–127. doi:10.1651/07-2882R.1
  5. ^ Christoph D. Schubart, Silke Reuschel, 2009. A proposal for a new classification of Portunoidea and Cancroidea (Brachyura: Heterotremata) based on two independent molecular phylogenies.
  6. ^ Vassily A. Spiridonov, Tatiana V. Neretina, Dmitriy Schepetov, 2014. Morphological characterization and molecular phylogeny of Portunoidea Rafinesque, 1815 (Crustacea Brachyura): Implications for understanding evolution of swimming capacity and revision of the family-level classification. Zoologischer Anzeiger 253(5): 404-429. doi:10.1016/j.jcz.2014.03.003
  7. ^ Davie P. J. F., Guinot D., Ng P. K. L. 2015b. Systematics and classification of Brachyura. Trong: Castro P., Davie P. J. F., Guinot D., Schram F. R., von Vaupel Klein J. C. (chủ biên) Treatise on Zoology—Anatomy, Taxonomy, Biology—The Crustacea (complementary to the Volumes Translated from the French of the Traité de Zoologie 9(C)(I), Decapoda: Brachyura (Part 1)). Leiden: Brill. 1049-1130
  8. ^ a b Nathaniel Evans, 2018. Molecular phylogenetics of swimming crabs (Portunoidea Rafinesque, 1815) supports a revised family-level classification and suggests a single derived origin of symbiotic taxa. PeerJ.; 6:e4260. doi:10.7717/peerj.4260. eCollection 2018. PMID 29379685, PMCID: PMC5786103
  9. ^ Stephenson W. & Rees M., 1968. A revision of the genus Ovalipes Rathbun, 1898 (Crustacea, Decapoda, Portunidae). Records of the Australian Museum 27(11): 213-261.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Câu chuyện về Sal Vindagnyr và các mốc nối đằng sau nó
Câu chuyện về Sal Vindagnyr và các mốc nối đằng sau nó
Trong tình trạng "tiến thoái lưỡ.ng nan" , một tia sáng mang niềm hy vọng của cả vương quốc đã xuất hiện , Dũng sĩ ngoại bang - Imunlaurk
Tất cả kết truyện với Yun Jin - Genshin Impact
Tất cả kết truyện với Yun Jin - Genshin Impact
Tổng hợp tất cả các kết truyện khi hẹn hò với Yun Jin
Trùng trụ Kochou Shinobu trong Kimetsu no Yaiba
Trùng trụ Kochou Shinobu trong Kimetsu no Yaiba
Kochou Shinobu「胡蝶 しのぶ Kochō Shinobu」là một Thợ Săn Quỷ, cô cũng là Trùng Trụ của Sát Quỷ Đội.
Download anime Toki wo Kakeru Shoujo Vietsub
Download anime Toki wo Kakeru Shoujo Vietsub
Bách nhọ nữ sinh và vượt thời không bộ pháp. Theo một thống kê có thể chính xác.