Raymanninus schmitti

Raymanninus schmitti
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Crustacea
Lớp (class)Malacostraca
Bộ (ordo)Decapoda
Phân thứ bộ (infraordo)Brachyura
Liên họ (superfamilia)Portunoidea
Họ (familia)Geryonidae
Phân họ (subfamilia)Geryoninae
Chi (genus)Raymanninus
Ng, 2000[1]
Loài (species)R. schmitti
Danh pháp hai phần
Raymanninus schmitti
(Rathbun, 1931)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Benthochascon schmitti Rathbun, 1931

Raymanninus schmitti là một loài cua dạng cua bơi duy nhất trong chi Raymanninus.[1][2][3]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Đặt theo tên Ray Manning, nhà giáp xác học.[1]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Rathbun xếp nó trong chi Benthochascon. Ng et al. (2008) xếp nó trong phân họ Polybiinae của họ Portunidae,[4] nhưng Karasawa et al. (2008) và Grave et al. (2009) xếp nó trong họ Macropipidae.[5][6] Schubart & Reuschel (2009) không đề cập tới vị trí cụ thể của nó, nhưng cho rằng nó có thể thuộc về dòng dõi tiến hóa khác biệt, chứ không phải trong họ Polybiidae (gộp Macropipidae và Polybiinae nghĩa Karasawa (2008), trừ BenthochasconOvalipes) và có thể cần định nghĩa của đơn vị phân loại mới. Các tác giả này cũng thận trọng cho rằng cần chờ đợi thêm kết quả phát sinh chủng loài của Raymanninus và các thành viên châu Mỹ của chi Ovalipes trước khi kết luận.[7] Các tác giả khác như Spiridinov et al. (2014), Davie et al. (2015b), Evans (2018) xếp nó trong phân họ Geryoninae của họ Geryonidae, do chia sẻ nhiều đặc trưng quan trọng với phân họ này, gồm cả hình thái càng.[8][9][10]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài cua này là bản địa trung Đại Tây Dương (vịnh Mexico). Sống ở độ sâu 210–511 mét (689–1.677 ft).[11]

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Có 4 răng cưa hình tam giác nhọn (kể cả răng cưa trên hốc mắt) ở mỗi bên của phần trước mai. Mai dạng lục giác. Chiều dài mai khoảng 50mm, bằng khoảng 0,76 chiều rộng mai. Càng của cua đực không đều về kích thước, nhưng càng của cua cái thì đều về kích thước.[1] Khác B. hemingi ở mép phần trước bên của mai, chân hàm thứ 1 và thứ 3, càng và cấu trúc của mảnh cứng giáp ngực thứ tư của cua đực.[1]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e Peter K. L. Ng, 2000. The Deep-water Swimming Crabs of the Genus Benthochascon (Decapoda: Brachyura: Portunidae), With Description of a New Genus for the American B. schmiiti. Journal of Crustacean Biology 20(5): 310–324, doi:10.1163/1937240X-90000033
  2. ^ “WoRMS - World Register of Marine Species - Raymanninus Ng, 2000”. marinespecies.org.
  3. ^ “WoRMS - World Register of Marine Species - Raymanninus schmitti (Rathbun, 1931)”. marinespecies.org.
  4. ^ Peter K. L. Ng; Danièle Guinot; Peter J. F. Davie (2008). “Systema Brachyurorum: Part I. An annotated checklist of extant Brachyuran crabs of the world” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. 17: 1–286. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011.
  5. ^ Hiroaki Karasawa, Carrie E. Schweitzer, Rodney M. Feldmann, 2008. Revision of Portunoidea Rafinesque, 1815 (Decapoda: Brachyura) with Emphasis on the Fossil Genera and Families. Journal of Crustacean Biology 28(1): 82–127. doi:10.1651/07-2882R.1
  6. ^ Sammy De Grave; N. Dean Pentcheff; Shane T. Ahyong; và đồng nghiệp (2009). “A classification of living and fossil genera of decapod crustaceans” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. Suppl. 21: 1–109.
  7. ^ Christoph D. Schubart, Silke Reuschel, 2009. A proposal for a new classification of Portunoidea and Cancroidea (Brachyura: Heterotremata) based on two independent molecular phylogenies.
  8. ^ Vassily A. Spiridonov, Tatiana V. Neretina, Dmitriy Schepetov, 2014. Morphological characterization and molecular phylogeny of Portunoidea Rafinesque, 1815 (Crustacea Brachyura): Implications for understanding evolution of swimming capacity and revision of the family-level classification. Zoologischer Anzeiger 253(5): 404-429. doi:10.1016/j.jcz.2014.03.003
  9. ^ Davie P. J. F., Guinot D., Ng P. K. L. 2015b. Systematics and classification of Brachyura. Trong: Castro P., Davie P. J. F., Guinot D., Schram F. R., von Vaupel Klein J. C. (chủ biên) Treatise on Zoology—Anatomy, Taxonomy, Biology—The Crustacea (complementary to the Volumes Translated from the French of the Traité de Zoologie 9(C)(I), Decapoda: Brachyura (Part 1)). Leiden: Brill. 1049-1130
  10. ^ Nathaniel Evans, 2018. Molecular phylogenetics of swimming crabs (Portunoidea Rafinesque, 1815) supports a revised family-level classification and suggests a single derived origin of symbiotic taxa. PeerJ.; 6:e4260. doi:10.7717/peerj.4260. eCollection 2018. PMID 29379685, PMCID: PMC5786103
  11. ^ Felder D. L., F. Alvarez, J. W. Goy & R. Lemaitre, 2009. Decapoda (Crustacea) of the Gulf of Mexico, with comments on the Amphionidacea. pp. 1019-1104 Trong Felder D. L.; Camp D. K. (chủ biên) Gulf of Mexico - Origins, Waters, and Biota. Biodiversity. Texas A&M University Press, College Station, Texas.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Anime/Manga Kaiju No.8 - Tân binh tiềm năng
Giới thiệu Anime/Manga Kaiju No.8 - Tân binh tiềm năng
Kaiju No.8 đạt kỉ lục là Manga có số lượng bản in tiêu thụ nhanh nhất với 4 triệu bản in
Giới thiệu AG Mega Armor Mel - Giant Gospel Cannon
Giới thiệu AG Mega Armor Mel - Giant Gospel Cannon
Nhìn chung Mel bộ kỹ năng phù hợp trong những trận PVP với đội hình Cleaver, khả năng tạo shield
[Review] Bí Mật Nơi Góc Tối – Từ tiểu thuyết đến phim chuyển thể
[Review] Bí Mật Nơi Góc Tối – Từ tiểu thuyết đến phim chuyển thể
Dù bạn vẫn còn ngồi trên ghế nhà trường, hay đã bước vào đời, hy vọng rằng 24 tập phim sẽ phần nào truyền thêm động lực, giúp bạn có thêm can đảm mà theo đuổi ước mơ, giống như Chu Tư Việt và Đinh Tiễn vậy
Mẫu ấm trầm ca Vila - Genshin Impact
Mẫu ấm trầm ca Vila - Genshin Impact
Chia sẻ vài hình ảnh về villa