Benthochascon hemingi

Benthochascon hemingi
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Crustacea
Lớp (class)Malacostraca
Bộ (ordo)Decapoda
Phân thứ bộ (infraordo)Brachyura
Liên họ (superfamilia)Portunoidea
Họ (familia)Geryonidae
Phân họ (subfamilia)Benthochasconinae
Spiridonov, Neretina & Schepetov, 2014
Chi (genus)Benthochascon
Alcock A. & Anderson A. R. S., 1899[1]
Loài (species)B. hemingi
Danh pháp hai phần
Benthochascon hemingi
Alcock & Anderson, 1899
Danh pháp đồng nghĩa
  • Carcinonectes pacificus Stephenson, 1972

Benthochascon hemingi là loài cua dạng cua bơi duy nhất trong chi Benthochascon.[2][3]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Alcock A. & Anderson A.R.S. xếp nó trong họ Portunidae và cho rằng nó có quan hệ họ hàng gần với Bathynectes.[1] Ng et al. (2008) xếp nó trong phân họ Polybiinae của họ Portunidae,[4] nhưng Karasawa et al. (2008) và Grave et al. (2009) chuyển nó trong phân họ Polybiinae sang họ Carcinidae.[5][6] Schubart & Reuschel (2009) xếp nó cùng Ovalipes sang họ Geryonidae.[7] Các tác giả khác như Spiridinov et al. (2014), Davie et al. (2015b), Evans (2018) xếp nó trong phân họ Benthochasconinae của họ Geryonidae.[8][9][10]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài cua này là bản địa Ấn Độ Dương - tây Thái Bình Dương, từ biển Andaman tới Nhật BảnNew Caledonia. Sống ở độ sâu 310–750 mét (1.017–2.461 ft).[11] Mẫu vật thu được ở độ sâu 338 mét (1.109 ft) trong biển Andaman.[1] Có ghi chép cho thấy bắt gặp ở độ sâu 950 mét (3.117 ft).[12]

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Có 4 răng cưa ở mỗi bên của phần trước mai, trong đó răng cưa thứ 1 là lớn nhất còn răng cưa thứ 4 là lớn nhất. Chiều dài mai bằng khoảng 0,88 chiều rộng mai.[1]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d Alcock, A. & Anderson, A.R.S. (1899). Natural history notes from H.M. Royal Indian marine survey ship 'Investigator', commander T.H. Heming, R.N., commanding. - Series III, No. 2. An account of the deep-sea Crustacea dredged during the surveying season of 1897-98. Annals and Magazine of Natural History (ser. 7). 3: Tr. 10
  2. ^ “WoRMS - World Register of Marine Species - Benthochascon Alcock & Anderson, 1899”. marinespecies.org.
  3. ^ “WoRMS - World Register of Marine Species - Benthochascon hemingi Alcock & Anderson, 1899”. marinespecies.org.
  4. ^ Peter K. L. Ng; Danièle Guinot; Peter J. F. Davie (2008). “Systema Brachyurorum: Part I. An annotated checklist of extant Brachyuran crabs of the world” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. 17: 1–286. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011.
  5. ^ Hiroaki Karasawa, Carrie E. Schweitzer, Rodney M. Feldmann, 2008. Revision of Portunoidea Rafinesque, 1815 (Decapoda: Brachyura) with Emphasis on the Fossil Genera and Families. Journal of Crustacean Biology 28(1): 82–127. doi:10.1651/07-2882R.1
  6. ^ Sammy De Grave; N. Dean Pentcheff; Shane T. Ahyong; và đồng nghiệp (2009). “A classification of living and fossil genera of decapod crustaceans” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. Suppl. 21: 1–109.
  7. ^ Christoph D. Schubart, Silke Reuschel, 2009. A proposal for a new classification of Portunoidea and Cancroidea (Brachyura: Heterotremata) based on two independent molecular phylogenies.
  8. ^ Vassily A. Spiridonov, Tatiana V. Neretina, Dmitriy Schepetov, 2014. Morphological characterization and molecular phylogeny of Portunoidea Rafinesque, 1815 (Crustacea Brachyura): Implications for understanding evolution of swimming capacity and revision of the family-level classification. Zoologischer Anzeiger 253(5): 404-429. doi:10.1016/j.jcz.2014.03.003
  9. ^ Davie P. J. F., Guinot D., Ng P. K. L. 2015b. Systematics and classification of Brachyura. Trong: Castro P., Davie P. J. F., Guinot D., Schram F. R., von Vaupel Klein J. C. (chủ biên) Treatise on Zoology—Anatomy, Taxonomy, Biology—The Crustacea (complementary to the Volumes Translated from the French of the Traité de Zoologie 9(C)(I), Decapoda: Brachyura (Part 1)). Leiden: Brill. 1049-1130
  10. ^ Nathaniel Evans, 2018. Molecular phylogenetics of swimming crabs (Portunoidea Rafinesque, 1815) supports a revised family-level classification and suggests a single derived origin of symbiotic taxa. PeerJ.; 6:e4260. doi:10.7717/peerj.4260. eCollection 2018. PMID 29379685, PMCID: PMC5786103
  11. ^ Davie P. J. F., 2002. Zoological catalogue of Australia. 19.3B. Crustacea: Malacostraca - Eucarida (part 2) Decapoda - Anomura, Brachyura. CSIRO Publishing, tr. 459. ISBN 9780643056770, ISBN 9780643067929
  12. ^ Moosa M. K. 1996 Crustacea Decapoda: Deep-water swimming crabs from the south-west Pacific, particularly New Caledonia (Brachyura, Portunidae). Résultats des campagnes MUSORSTOM 15:503-530.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan