Oxendolone, bán dưới tên thương hiệu Prostetin và Roxenone, là một antiandrogen và progestin thuốc được sử dụng trong Nhật Bản trong điều trị tuyến tiền liệt mở rộng.[7][8][9][10][11] Tuy nhiên, việc sử dụng này đang gây tranh cãi do lo ngại về hiệu quả lâm sàng của nó.[11] Oxendolone không hiệu quả bằng đường uống và phải được tiêm bằng cách tiêm bắp.[1][2][3][4][5]
Oxendolone được sử dụng trong điều trị tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (BPH) tại Nhật Bản.[8][11] Nó đã được sử dụng với liều 200 mg cứ sau 2 lần/tuần qua tiêm bắp.[17] Mặc dù nó được chấp thuận để điều trị HA ở Nhật Bản, những lo ngại đã được đặt ra về việc sử dụng nó cho tình trạng này do hiệu quả kém được thấy trong các thử nghiệm lâm sàng.[11]
Sinh khả dụng đường uống của oxendolone ở chó là cực kỳ thấp, nhiều nhất là 1%.[5] Do sinh khả dụng đường uống thấp, oxendolone được tiêm bằng cách tiêm bắp ở người.[1][2][3][4]Thời gian bán hủy của nó thông qua tuyến đường này là 5.0 đến 6.6 ngày.[4]
Esteaxetat của oxendolone được gọi là TSAA-328, trong khi este caproate của oxendolone được gọi là TSAA-330.[21] Họ không bao giờ được bán trên thị trường.[21]
^ abcHenkler G, Klotzbach M, Koch H, Müller W, Richter J (1982). “[Progress in the area of drug development. 15]”. Pharmazie (bằng tiếng Đức). 37 (11): 753–65. PMID6131442. [Oxendolone] has been clinically tested in Japan (weekly intramuscular injection of 200-400 mg) in prostatic hypertrophy.
^ abcHikichi Y, Yamaoka M, Kusaka M, Hara T (2015). “Selective androgen receptor modulator activity of a steroidal antiandrogen TSAA-291 and its cofactor recruitment profile”. Eur. J. Pharmacol. 765: 322–31. doi:10.1016/j.ejphar.2015.08.052. PMID26335395. According to the clinical data of TSAA-291, the plasma level of TSAA-291 after weekly intramuscular administration at 400 mg/kg for 12 weeks is approximately 100 nM (Drug Information).
^ abcOstri P, Swartz R, Meyhoff HH, Petersen JH, Lindgård G, Frimodt-Møller C, Andersson T, Nielsen MS (1989). “Antiandrogenic treatment of benign prostatic hyperplasia: a placebo controlled trial”. Urol. Res. 17 (1): 29–33. doi:10.1007/bf00261046. PMID2466359. Thirty patients were treated with weekly injections of oxendolone 200 mg during a 3 months' period, and 30 patients were allocated to placebo treatment.
^ abcKirby, RogerS.; Christmas, Timothy (1991). “The potential value of 5-alpha-reductase inhibition in the treatment of bladder outflow obstruction due to benign prostatic hyperplasia”. World Journal of Urology. 9 (1). doi:10.1007/BF00184713. ISSN0724-4983.
^ abcBashirelahi, N.; Ganesan, S.; Ekiko, D.B.; Young, J.D.; Shida, K.; Yamanaka, H.; Takahashi, E. (1986). “Effect of 16β-ethyl-17β-hydroxy-4-estren-3-one (tsaa-291) on the binding of promegestone (r5020) and methyltrienolone (r1881) to hyperplastic and neoplastic human prostate”. Journal of Steroid Biochemistry. 25 (3): 367–374. doi:10.1016/0022-4731(86)90249-9. ISSN0022-4731.
^ abSudo, K.; Yamazaki, I.; Masuoka, M.; Nakayama, R. (1979). “IV. EFFECTS OF THE ANTI-ANDROGEN TSAA-291 (16 -ETHYL-17 -HYDROXY-4-OESTREN-3-ONE) ON THE SECRETION OF GONADOTROPHINS”. European Journal of Endocrinology. 92 (3 Supplb): S53–S66. doi:10.1530/acta.0.092S053. ISSN0804-4643.
^ abcKatayama T, Umeda K, Kazama T (tháng 11 năm 1986). “[Hormonal environment and antiandrogenic treatment in benign prostatic hypertrophy]”. Hinyokika Kiyo (bằng tiếng Nhật). 32 (11): 1584–9. PMID2435122.
^Wakeling AE, Furr BJ, Glen AT, Hughes LR (tháng 12 năm 1981). “Receptor binding and biological activity of steroidal and nonsteroidal antiandrogens”. J. Steroid Biochem. 15: 355–9. doi:10.1016/0022-4731(81)90297-1. PMID7339263.
^Hikichi, Yukiko; Yamaoka, Masuo; Kusaka, Masami; Hara, Takahito (2015). “Selective androgen receptor modulator activity of a steroidal antiandrogen TSAA-291 and its cofactor recruitment profile”. European Journal of Pharmacology. 765: 322–331. doi:10.1016/j.ejphar.2015.08.052. ISSN0014-2999. PMID26335395.
^ abMasuoka M, Masaki T, Yamazaki I, Hori T, Nakayama R (1979). “Anti-androgen TSAA-291. III. Hormonal spectra of anti-androgen TSAA-291 (16 beta-ethyl-17 beta-hydroxy-4-oestren-3-one) and its derivatives”. Acta Endocrinol Suppl (Copenh). 229: 36–52. PMID294106.