Paragomphus

Paragomphus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Odonata
Họ (familia)Gomphidae
Chi (genus)Paragomphus
Cowley, 1934

Paragomphus là một chi chuồn chuồn ngô thuộc họ Gomphidae. Tiếng Anh thường gọi là Hooktails.

Chi này có các loài sau:[1]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Schorr, Martin; Lindeboom, Martin; Paulson, Dennis. “World Odonata List”. University of Puget Sound. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2010. Truy cập 11 tháng 8 năm 2010.
  2. ^ Suhling, F. (2007) Paragomphus cataractae Trong: IUCN 2010. IUCN Red List of Threatened Species. Ấn bản 2010.3. www.iucnredlist.org Truy cập 08 tháng 10 năm 2010.
  3. ^ Clausnitzer, V., Dijkstra, K.-D.B. & Suhling, F. (2009) Paragomphus cognatus Trong: IUCN 2010. IUCN Red List of Threatened Species. Ấn bản 2010.3. www.iucnredlist.org Truy cập 08 tháng 10 năm 2010.
  4. ^ Clausnitzer, V. & Suhling, F. (2009) Paragomphus elpidius Trong: IUCN 2010. IUCN Red List of Threatened Species. Ấn bản 2010.3. www.iucnredlist.org Truy cập 08 tháng 10 năm 2010.
  5. ^ Suhling, F. & Clausnitzer, V. (2009) Paragomphus sabicus Trong: IUCN 2010. IUCN Red List of Threatened Species. Ấn bản 2010.3. www.iucnredlist.org Truy cập 08 tháng 10 năm 2010.
  6. ^ Suhling, F. & Clausnitzer, V. (2008) Paragomphus genei Trong: IUCN 2010. IUCN Red List of Threatened Species. Ấn bản 2010.3. www.iucnredlist.org Truy cập 08 tháng 10 năm 2010.
  7. ^ Bedjani?, M. (2007) Paragomphus henryi Trong: IUCN 2010. IUCN Red List of Threatened Species. Ấn bản 2010.3. www.iucnredlist.org Truy cập 08 tháng 10 năm 2010.
  8. ^ Clausnitzer, V. (2007) Paragomphus lineatus Trong: IUCN 2010. IUCN Red List of Threatened Species. Ấn bản 2010.3. www.iucnredlist.org Truy cập 08 tháng 10 năm 2010.
  9. ^ Schneider, W. & Clausnitzer, V. (2009) Paragomphus pumilio Trong: IUCN 2010. IUCN Red List of Threatened Species. Ấn bản 2010.3. www.iucnredlist.org Truy cập 08 tháng 10 năm 2010.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tại vì sao lyrics nhạc MCK suy nhưng vẫn hay đến như vậy?
Tại vì sao lyrics nhạc MCK suy nhưng vẫn hay đến như vậy?
Nger vốn gắn liền với những bản tình ca, nổi nhất với lũ GenZ đời đầu chúng tôi khi đó là “Tình đắng như ly cafe” ft cùng Nân
Borrowed Time - bộ phim ngắn khá u tối của Pixar
Borrowed Time - bộ phim ngắn khá u tối của Pixar
Pixar Animation Studios vốn nổi tiếng với những bộ phim hơi có phần "so deep"
Giới thiệu Kagune - Tokyo Ghoul
Giới thiệu Kagune - Tokyo Ghoul
Một trong những điều mà chúng ta không thể nhắc đến khi nói về Tokyo Ghoul, đó chính là Kagune
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Ultima (ウルティマ urutima?), còn được gọi là Violet (原初の紫ヴィオレ viore, lit. "Primordial of Violet"?), là một trong những Primordial gia nhập Tempest sau khi Diablo chiêu mộ cô.