Parma unifasciata

Parma unifasciata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Ovalentaria
Họ (familia)Pomacentridae
Chi (genus)Parma
Loài (species)P. unifasciata
Danh pháp hai phần
Parma unifasciata
(Steindachner, 1867)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Pomacentrus unifasciatus Steindachner, 1867

Parma unifasciata là một loài cá biển thuộc chi Parma trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1867.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Latinh: uni ("một") và fasciata ("có sọc"), hàm ý đề cập đến dải trắng nổi bật ở mỗi bên thân, kéo dài từ vây lưng xuống bụng.[1]

Phạm vi phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

P. unifasciata là một loài đặc hữu của Úc và được tìm thấy ở vùng biển phía đông nước này, từ Noosa Head (Queensland) trải dài đến đảo MontagueEden (New South Wales).[2] P. unifasciata sinh sống tập trung gần những rạn đá ngầm ở độ sâu đến 30 m.[3]

Chiều dài tối đa được ghi nhận ở P. unifasciata là 18 cm.[3] Cá trưởng thành có màu nâu xám đến nâu sẫm với một dải sọc trắng ở giữa thân. Cá con có nhiều màu hơn: vàng cam với các sọc đốm màu xanh lam ánh kim, một khoảng màu sáng hơn ở giữa thân và thêm một đốm đen lớn viền xanh trên vây lưng.[4][5]

Số gai ở vây lưng: 13; Số tia vây ở vây lưng: 17–19; Số gai ở vây hậu môn: 2; Số tia vây ở vây hậu môn: 14–15; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5.[3]

Sinh thái học

[sửa | sửa mã nguồn]

Thức ăn của P. unifasciata chủ yếu là tảo. P. unifasciata có tính lãnh thổ.[6] Cá đực có tập tính bảo vệ và chăm sóc trứng; trứng bám vào nền tổ.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Scharpf, Christopher; Lazara, Kenneth J. (2021). “Series Ovalentaria (Incertae sedis): Family Pomacentridae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2021.[liên kết hỏng]
  2. ^ Bray, D. J. (2017). “Girdled Scalyfin, Parma unifasciata (Steindachner 1867)”. Fishes of Australia. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2021.
  3. ^ a b c d Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Parma unifasciata trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2024.
  4. ^ Parma unifasciata Pomacentridae”. Reef Life Survey. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2021.
  5. ^ Mark McGrouther (2021). “Girdled Scalyfin, Parma unifasciata (Steindachner, 1867)”. The Australian Museum. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2021.[liên kết hỏng]
  6. ^ Buckle, Emily C.; Booth, David J. (2009). “Ontogeny of space use and diet of two temperate damselfish species, Parma microlepis and Parma unifasciata”. Marine Biology. 156 (7): 1497–1505. doi:10.1007/s00227-009-1189-y. ISSN 1432-1793.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Viết cho những nuối tiếc của Nanami - Jujutsu Kaisen
Viết cho những nuối tiếc của Nanami - Jujutsu Kaisen
Nanami là dạng người sống luôn đặt trách nhiệm rất lớn lên chính bản thân mình, nên cái c.hết ở chiến trường ắt hẳn làm anh còn nhiều cảm xúc dang dở
Tóm tắt chương 227: Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 227: Jujutsu Kaisen
Đầu chương, Kusakabe không hiểu cơ chế đằng sau việc hồi phục thuật thức bằng Phản chuyển thuật thức
Tổng hợp các thông tin về ReVanced
Tổng hợp các thông tin về ReVanced
ReVanced là team sẽ tiếp nối dự án của team Vanced - hỗ trợ tạo ra bản mod YouTube không quảng cáo cho mọi người
Visual Novel Summer Pockets Reflection Blue Việt hóa
Visual Novel Summer Pockets Reflection Blue Việt hóa
Bối cảnh Summer Pocket được đặt vào mùa hè trên hòn đảo Torishirojima.