Pavel Komolov

Pavel Komolov
Komolov cùng với Amkar năm 2017
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Pavel Dmitriyevich Komolov
Ngày sinh 10 tháng 3, 1989 (35 tuổi)
Nơi sinh Leningrad, Liên Xô
Chiều cao 1,78 m (5 ft 10 in)
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Amkar Perm
Số áo 20
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
DYuSSh Smena-Zenit
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2006–2009 Zenit Saint Petersburg 0 (0)
2010–2015 Žalgiris Vilnius 92 (17)
2011GKS Bełchatów (mượn) 10 (0)
2014Veria (mượn) 6 (0)
2014–2015GKS Bełchatów (mượn) 31 (2)
2015– Amkar Perm 68 (2)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2008 U-19 Nga 8 (2)
2009 Russia U-20 6 (1)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 6 tháng 5 năm 2018

Pavel Dmitriyevich Komolov (tiếng Nga: Павел Дмитриевич Комолов; sinh ngày 10 tháng 3 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá người Nga hiện tại thi đấu cho F.K. Amkar Perm. Anh chơi ở các vị trí tiền vệ chạy cánh phải, tiền vệ tráitiền vệ trung tâm.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 1 năm 2011, anh được cho mượn đến GKS Bełchatów từ Žalgiris Vilnius với thời hạn nửa năm.[1] Anh trở lại nửa năm sau đó.[2] Ba năm sau, anh được cho mượn đến Veria, sau đó trở lại Žalgiris Vilnius nhưng lại tiếp tục cho GKS Bełchatów mượn với thời hạn nửa năm.[3]

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Anh là một phần của đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Nga.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 20 tháng 5 năm 2018
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp Châu lục Khác Tổng cộng
Hạng đấu Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
F.K. Zenit St. Petersburg 2006 Giải bóng đá ngoại hạng Nga 0 0 0 0 0 0 0 0
2007 0 0 0 0 0 0 0 0
2008 0 0 0 0 0 0 0 0
2009 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng cộng 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
FK Žalgiris 2010 A Lyga 27 5 0 0 27 5
GKS Bełchatów 2010–11 Ekstraklasa 10 0 10 0
FK Žalgiris 2011 A Lyga 4 0 0 0 4 0
2012 32 6 2 1 2 0 36 7
2013 29 6 6 1 8 1 1[a] 0 44 8
Veria F.C. 2013–14 Superleague Hy Lạp 6 0 6 0
FK Žalgiris 2014 A Lyga 0 0 0 0 1 0 1 0
Tổng cộng (3 spells) 92 17 8 2 11 1 1 0 112 20
GKS Bełchatów 2014–15 Ekstraklasa 31 2 1 0 32 2
Tổng cộng (2 spells) 41 2 1 0 0 0 0 0 42 2
F.K. Amkar Perm 2015–16 Giải bóng đá ngoại hạng Nga 17 1 2 0 19 1
2016–17 28 0 1 0 29 0
2017–18 23 1 1 0 2[b] 0 26 1
Tổng cộng 68 2 4 0 0 0 2 0 74 2
Tổng cộng sự nghiệp 207 21 13 2 11 1 3 0 234 24
  1. ^ One appearance ở Lithuanian Supercup
  2. ^ Two appearances in relegation play-offs

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:FK Žalgiris Player of the Year

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Design Thinking for Data Visualization: A Practical Guide for Data Analysts
Design Thinking for Data Visualization: A Practical Guide for Data Analysts
Tư duy thiết kế (Design Thinking) là một hệ tư tưởng và quy trình giải quyết các vấn đề phức tạp theo cách lấy người dùng cuối (end-user) làm trung tâm
Những điều khiến Sukuna trở nên quyến rũ và thành kẻ đứng đầu
Những điều khiến Sukuna trở nên quyến rũ và thành kẻ đứng đầu
Dáng vẻ bốn tay của anh ấy cộng thêm hai cái miệng điều đó với người giống như dị tật bẩm sinh nhưng với một chú thuật sư như Sukuna lại là điều khiến anh ấy trở thành chú thuật sư mạnh nhất
Visual Novel Summer Pockets Việt hóa
Visual Novel Summer Pockets Việt hóa
Bối cảnh Summer Pocket được đặt vào mùa hè trên hòn đảo Torishirojima. Nhân vật chính của chúng ta, Takahara Hairi sống ở thành thị, nhưng vì một sự việc xảy ra nên anh mượn cớ cái chết gần đây của bà ngoại để đến hòn đảo này với lí do phụ giúp người dì dọn dẹp đồ cổ của người bà quá cố
Vì sao cảm xúc quan trọng đối với quảng cáo?
Vì sao cảm xúc quan trọng đối với quảng cáo?
Cảm xúc có lẽ không phải là một khái niệm xa lạ gì đối với thế giới Marketing