Peter Brötzmann

Peter Brötzmann
Thông tin nghệ sĩ
Sinh(1941-03-06)6 tháng 3 năm 1941
Remscheid, North Rhine-Westphalia, Đức Quốc Xã
Mất22 tháng 6 năm 2023(2023-06-22) (82 tuổi)
Wuppertal, Đức
Thể loạiJazz, free jazz, avant-garde jazz, free improvisation
Nghề nghiệpNghệ sĩ saxophone, và clarinet
Nhạc cụTenor saxophone, alto saxophone, baritone saxophone, tárogató, clarinet, bass clarinet
Năm hoạt động1967–2023
Hợp tác vớiGlobe Unity Orchestra, Peter Kowald, Cecil Taylor, Last Exit, Derek Bailey, William Parker, Die Like a Dog Quartet, Sven-Åke Johansson, Evan Parker, Buschi Niebergall, Fred Van Hove, Han Bennink, Willem Breuker, Paal Nilssen-Love


Peter Brötzmann, Moers Festival 2010

Peter Brötzmann (6 tháng 3 năm 1941 – 22 tháng 6 năm 2023[1][2]) là một nghệ sĩ saxophoneclarinet người Đức.

Brötzmann là một trong những nhạc sĩ free jazz châu Âu quan trọng nhất. Ông đã xuất hiện trong hơn một 100 album khác nhau với các vai trò khác nhau.[3][4]

Đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong vai trò trưởng nhóm, hoặc solo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • For Adolphe Sax (1967)
  • Machine Gun (1968)
  • Nipples (1969)
  • More Nipples (1969)
  • Fuck de Boere: Dedicated to Johnny Dyani (1970)
  • Solo (1976)
  • Alarm (1981)
  • 14 Love Poems (1984)
  • No Nothing (1991)
  • Dare Devil (1992)
  • The März Combo Live in Wuppertal (1993)
  • Nothing to Say - Dedicated to Oscar Wilde: A Suite of Breathless Motion (1996)
  • Sprawl (1997)
  • Right as Rain - Dedicated to Werner Ludi (2001)
  • Usable Past (EP) (2002)
  • Lost & Found (2009)

Trong vai trò thành viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Brötzmann Clarinet Project - với John Zorn, và những người khác

  • Berlin Djungle (1987)

The Chicago Octet/Tentet/Tentet Plus Two

  • The Chicago Octet/Tentet (1997)
  • Stone/Water (2000)
  • Two Lightboxes (2000)
  • Broken English (2001)
  • Short Visit to Nowhere (2001)
  • Images (2004)
  • Signs (2004)
  • Be Music, Night - A Homage to Kenneth Patchen (2005)
  • American Landscapes 1 (2007)
  • American Landscapes 2 (2007)
  • At Molde 2007 (2007)

Die Like a Dog Quartet - with Toshinori Kondo, William Parker, Hamid Drake

  • Die Like a Dog: Fragments of Music, Life and Death of Albert Ayler (1994)
  • Little Birds Have Fast Hearts, No. 1 (1998)
  • From Valley to Valley (feat. Roy Campbell, Jr.) (1999)
  • Little Birds Have Fast Hearts, No. 2 (1999)
  • Aoyama Crows (2002)

Full Blast - with Marino Pliakas and Michael Wertmüller

  • Full Blast (2006)
  • Black Hole (2009)
  • Sketches & Ballads (2011)

Globe Unity Orchestra

  • Live in Wuppertal (1973)
  • For Example (1973)
  • Hamburg '74 (1974)
  • Evidence (1975)
  • Into the Valley (1975)
  • Rumbling (EP) (1975)
  • Jahrmarkt/Local Fair (1977)
  • Improvisations (1977)
  • Pearls (1977)
  • Compositions (1979)
  • Intergalactic Blow (1982)
  • 20th Anniversary (1986)
  • Globe Unity 67 & 70 (2001)
  • Globe Unity 2002 (2002)

Last Exit - với Bill Laswell, Sonny Sharrock, Ronald Shannon Jackson

North Quartet

  • Malamute (2005)

Sonore - with Ken VandermarkMats Gustafsson

  • No One Ever Works Alone (2004)
  • Only the Devil Has No Dreams (2007)
  • Call Before You Dig (2009)
  • Cafe Oto (2011)

The Wild Mans Band - with Peter Ole Jørgensen and Peter Friis Nielsen

  • The Wild Mans Band (1997)
  • Three Rocks and a Pine (1999)
  • The Darkest River (2003)
  • Flower Head (2007)

The Wuppertal Workshop Ensemble

  • The Family (1981)

ADA Trio - with Fred Lonberg-HolmPaal Nilssen-Love

  • ADA (2011)

Hợp tác khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Bailey / Sabu / Brötzmann

  • Live in Okayama 1987 (2001)

Bergman / Borgmann / Brötzmann aka "Berg/Borg/Brötz: Mann/n"

  • Ride Into the Blue (1996)
  • Blue Zoo (1997)

Bergman / Braxton / Brötzmann

  • Eight by Three (1997)

Bergman / Brötzmann / Cyrille

  • Exhilaration (1997)

Borgmann / Brötzmann / Parker / Bakr

  • The Cooler Suite (2003)

Peter Brötzmann / Juhani Aaltonen / Peter Kowald / Edward Vesala

  • Hot Lotta (1973)

Peter Brötzmann / Gregg Bendian / William Parker

  • Sacred Scrape, Secret Response (1994)

Brötzmann / Bennink

  • Ein halber Hund kann nicht pinkeln (1977)
  • Schwarzwaldfahrt (1977)
  • Atsugi Concert (1980)
  • Still Quite Popular After All Those Years (2005)
  • Total Music Meeting 1977 Berlin (2006, archival)
  • In Amherst 2006 (2008)

Peter Brötzmann / Caspar Brötzmann

Peter Brötzmann & Andrew Cyrille

  • Andrew Cyrille Meets Brötzmann in Berlin (1982)

Peter Brötzmann & Hamid Drake

  • The Dried Rat-Dog (1995)

Brötzmann / Drake / Kessler

  • Live at the Empty Bottle (1999)

B.E.E.K. (Brötzmann, Ellis, Eneidi, Krall)

  • Live at Spruce Street Forum (2004)

Brötzmann / Friis-Nielsen / Uuskyla

  • Noise of Wings (1999)
  • Flying Feathers (2002)
  • Live at Nefertiti (Ayler Records, 2002)
  • Medicina (2004)

Peter Brötzmann / Mahmoud Guinia / Hamid Drake

  • The WELS Concert (1997)

Fushitsusha & Peter Brötzmann

  • Nothing Changes No One Can Change Anything, I Am Ever-Changing Only You Can Change Yourself (2014)[5]

Peter Brötzmann & Shoji Hano

  • Funny Rat [K7] (1982)
  • Funny Rats/2 (2008)
  • Funny Rats/3 (2008)

Peter Brötzmann, Fred Hopkins & Rashied Ali

  • Songlines: Music Is a Memory Bank for Finding One's Way About the World (1994)

Peter Brötzmann, Fred Hopkins & Hamid Drake

  • The Atlanta Concert (2001)

Brötzmann / Kondo / Pupillo / Nilssen-Love

  • Hairy Bones (2009)

Brötzmann / Laswell

  • Low Life (1987)

Peter Brötzmann / Fred Lonberg-Holm

  • The Brain of the Dog in Section (2008)

Peter Brötzmann / Werner Lüdi

  • Wie Das Leben So Spielt (1990)

Brötzmann / Mangelsdorff / Sommer

  • Pica Pica (1984)

Peter Brötzmann, Joe McPhee, Kent Kessler & Michael Zerang

Brötzmann / Michiyo Yagi / Nilssen-Love

  • Head On (2008)

Brötzmann & Miller

  • Brötzmann & Miller (2007)

Brötzmann / Miller / Moholo

  • The Nearer the Bone, the Sweeter the Meat (1979)
  • Opened, but Hardly Touched (1981)

Peter Brötzmann / Misha Mengelberg / Han Bennink

  • 3 Points and a Mountain (1979)

Peter Brötzmann & Paal Nilssen-Love

  • Sweet Sweat (2008)
  • Woodcuts (2009)

Peter Brötzmann, Paal Nilssen-Love & Mats Gustafsson

  • The Fat Is Gone (2007)

Brötzmann / Oliver / Kellers

Brötzmann / Parker / Drake

  • Never Too Late but Always Too Early (2003)

Peter Brötzmann / William Parker / Michael Wertmüller

  • Nothung (2002)

Peter Brötzmann & Walter Perkins

  • The Ink Is Gone (2002)

Peter Brötzmann & Tom Raworth

  • No Hard Feelings - For Steve Lacy (2007)

Peter Brötzmann / Ed Sivkov / Nick Rubanov

  • Petroglyphs (2004)

Peter Brötzmann, Nicky Scopelitis & Shoji Hano

  • Organized Chaos (2002)

Brötzmann / Sommer / Phillips

  • Réservé (1989)

Peter Brötzmann - Keith Tippett Quartet

  • appears on Bratislava Jazz Days compilation (1984)

Peter Brötzmann & Peeter Uuskyla

  • Born Broke (2008)

Brötzmann / Van Hove / Bennink

  • Balls (1970)
  • Free Jazz und Kinder (1972)
  • Brötzmann / Van Hove / Bennink (1973)
  • Outspan No. 2 (1974)
  • Tschüs (1975)

Brötzmann, Van Hove, Bennink & Albert Mangelsdorff

  • Couscouss de la Mauresque (1971)
  • Elements (1971)
  • The End (1971)
  • Outspan No. 1 (1974)
  • Live in Berlin '71 (1991, archival)

Peter Brötzmann & Nasheet Waits

  • Live at the 'Bottle' Fest 2005 (2005)

Brötzmann Wilkinson Quartet - with Simon Fell and Willi Kellers

  • One Night in Burmantoft's (2007)

Peter Brötzmann / Yukihiro Issoh / Tamio Kawabata / Ryojiro Furusawa

  • Vier Tiere (1993)

Brötzmann / Zerang

  • Live in Beirut (2005)

Crispell / Brötzmann / Drake

Frode Gjerstad / Peter Brötzmann

  • Invisible Touch (1998)
  • Sharp Knives Cut Deeper (2002)
  • Soria Moria (2003)

Keiji Haino & Peter Brötzmann

  • Evolving Blush or Driving Original Sin (1997)

Keiji Haino, Peter Brötzmann and Shoji Hano

  • Shadows (2000)

Alfred Harth / Peter Brötzmann

  • Go-No-Go (1987)

Achim Jaroschek / Peter Brötzmann

  • Neurotransmitter (1998)
  • Subtle Twister (2003)

Kellers / Brötzmann

  • Kellers / Brötzmann (1981)

Evan Parker Trio & Peter Brötzmann Trio

  • The Bishop's Move (2004)

Sabu Brötzmann Duo

  • Sabu Brötzmann Duo (1997)

Frank Samba, Dieter Manderscheid, Peter Brötzmann

  • Danquah Circle (2004)

Sharrock / Brötzmann

  • Fragments (2007, archival)

Nicolai Yudanov, Peter Brötzmann & Sakari Luoma

  • Fryed Fruit (2001)
Peter Brötzmann, 2011

Trong vai trò cộng tác hoặc khách mời

[sửa | sửa mã nguồn]
  • RAGE!, made by Bernard Josse (F 2011)
  • BRÖTZMANN, Filmproduktion Siegersbusch, documentary film by René Jeuckens, Thomas Mau and Grischa Windus (Cinema, DVD, D/UK 2011)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Weber, Julian (23 tháng 6 năm 2023). “Freejazzsaxofonist Peter Brötzmann gestorben: Sie nannten ihn Machine Gun”. Die Tageszeitung: taz (bằng tiếng Đức). ISSN 0931-9085. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2023.
  2. ^ Beaumont-Thomas, Ben (23 tháng 6 năm 2023). “Peter Brötzmann, legend of free jazz, dies at 82”. The Guardian. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2023.
  3. ^ “Interviews, discographies”. Efi.group.shef.ac.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2012.
  4. ^ “Albums by Peter Brötzmann”. Rate Your Music. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2012.
  5. ^ “Fushitsusha / Nothing Changes No One Can Change Anything, I Am...”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2015. Truy cập 15 tháng 7 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Lời Thì Thầm Của Trái Tim - Khúc ca dịu êm của tuổi trẻ
Lời Thì Thầm Của Trái Tim - Khúc ca dịu êm của tuổi trẻ
Trong những ngày ngoài kia là trận chiến căng thẳng, trong lòng là những trận chiến của lắng lo ngột ngạt
Love Live! Nijigasaki Gakuen School Idol Doukoukai Vietsub
Love Live! Nijigasaki Gakuen School Idol Doukoukai Vietsub
Các thiếu nữ mơ mộng theo đuổi School Idol. Lần này trường sống khỏe sống tốt nên tha hồ mà tấu hài!
Sách Ổn định hay tự do
Sách Ổn định hay tự do
Ổn định hay tự do - Cuốn sách khích lệ, tiếp thêm cho bạn dũng khí chinh phục ước mơ, sống cuộc đời như mong muốn.
Cái nhìn tổng quát về Kokomi - Genshin Impact
Cái nhìn tổng quát về Kokomi - Genshin Impact
Dựa vào một số thay đổi, hiện giờ nguồn sát thương chính của Kokomi sẽ không dựa vào Bake Kurage (kỹ năng nguyên tố/E) mà sẽ từ những đòn đánh thường