Phân họ Sẻ bụi

Phân họ Sẻ bụi
Saxicola rubetra
Phân loại khoa học e
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Aves
Bộ: Passeriformes
Họ: Muscicapidae
Phân họ: Saxicolinae
Các chi

Khoảng 30, xem văn bản

Phân họ Sẻ bụi (danh pháp khoa học: Saxicolinae) là một phân họ gồm các loài chim Cựu Thế giới nhỏ ăn côn trùng thuộc họ Đớp ruồi (Muscicapidae). Phân họ này bao gồm các loài đớp ruồi kiếm ăn trên mặt đất được tìm thấy ở châu Âu, châu Á và hầu hết các loài phía bắc là những loài di trú thường xuyên.

Các loài thuộc phân họ này trước đây thuộc họ Hoét (Turdidae), nhưng sau khi phân tích DNA di truyền, chúng hiện được coi là thuộc họ Đớp ruồi (Muscicapidae).[1]

Phân loại[sửa | sửa mã nguồn]

Phân họ Saxicolinae

Các chi thuộc phân họ Sẻ bụi thường không dùng tên "sẻ bụi" gồm:

  • Chi Sheppardia - akalat (9 loài)
  • Chi Cossyphicula - oanh-sẻ bụi bụng trắng (Có thể thuộc chi Cossypha)
  • Chi Cossypha - oanh-sẻ bụi (15 loài, không bao gồm oanh-sẻ bụi bụng trắng)
  • Chi Cichladusa - hoét cọ (3 loài)
  • Chi Cercotrichas - oanh đồng cỏ (10 loài)
  • Chi Myophonus - chim hét huýt sáo (9 loài)
  • Chi Copsychus - chích chòe (12 loài)
  • Chi Phoenicurus - đuôi đỏ thực sự (11 loài)
  • Chi Enicurus - chích chòe nước (7 loài)
  • Chi Cochoa - cô cô (4 loài)
  • Chi Brachypteryx - hoét đuôi cụt (10 loài)
  • Chi Heinrichia - hoét đuôi cụt lớn
  • Chi Leonardina - Chích Bagobo
  • Chi Oenanthe - wheatear (?) (khoảng 20 loài)

Các chi đuôi đỏ có thể thuộc phân họ này:

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Gill, Frank; Donsker, David; Rasmussen, Pamela biên tập (tháng 1 năm 2023). “Waxbills, parrotfinches, munias, whydahs, Olive Warbler, accentors, pipits”. IOC World Bird List Version 13.1. International Ornithologists' Union. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2023.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Yōkoso Jitsuryoku Shijō Shugi no Kyōshitsu e - chương 7 - vol 9
Yōkoso Jitsuryoku Shijō Shugi no Kyōshitsu e - chương 7 - vol 9
Ichinose có lẽ không giỏi khoản chia sẻ nỗi đau của mình với người khác. Cậu là kiểu người biết giúp đỡ người khác, nhưng lại không biết giúp đỡ bản thân. Vậy nên bây giờ tớ đang ở đây
Chú thuật hồi chiến 252: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Chú thuật hồi chiến 252: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Tiếp tục trận chiến với Nguyền Vương, tua ngược lại thời gian 1 chút thì lúc này Kusakabe và Ino đang đứng bên ngoài lãnh địa của Yuta
Nhiệm vụ ẩn – Khúc bi ca của Hyperion
Nhiệm vụ ẩn – Khúc bi ca của Hyperion
Là mảnh ghép cuối cùng của lịch sử của Enkanomiya-Watatsumi từ xa xưa cho đến khi Xà thần bị Raiden Ei chém chết
Genius - Job Class siêu hiếm của Renner
Genius - Job Class siêu hiếm của Renner
Renner thì đã quá nổi tiếng với sự vô nhân tính cùng khả năng diễn xuất tuyệt đỉnh và là kẻ đã trực tiếp tuồng thông tin cũng như giúp Demiurge và Albedo