Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu

Mặt cắt và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu, hay Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu, viết tắt tiếng AnhGSSP (Global Boundary Stratotype Section and Point) là điểm tham chiếu trên mặt cắt (phẫu diện) địa tầng điển hình được thừa nhận quốc tế, để xác định ranh giới dưới của một bậc địa tầng trên niên đại địa chất.

Nỗ lực xác định GSSP được tiến hành bởi Ủy ban Địa tầng Quốc tế ICS, một ủy ban thành viên của Liên hiệp Khoa học Địa chất Quốc tế IUGS. Hầu hết, nhưng không phải tất cả, GSSP dựa trên những thay đổi cổ sinh vật học. Do đó, GSSP thường được mô tả dưới dạng chuyển tiếp giữa các bậc sinh giới khác nhau, mặc dù nhiều bậc sinh giới hơn đã được mô tả so với GSSP. Nỗ lực xác định GSSP bắt đầu từ năm 1977. Tính đến năm 2020, trong số 104 bậc cần GSSP đã có 75 GSSP được phê chuẩn.[1]

GSSP đã phê duyệt

[sửa | sửa mã nguồn]
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu trên bản đồ Trái Đất
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu
Bản đồ thế giới các GSSP đã phê duyệt[2]

Tuổi địa tầng tiêu chuẩn toàn cầu

[sửa | sửa mã nguồn]
s  sử
Các đơn vị trong địa thời học và địa tầng học
Các đơn vị thời địa tầng
của hồ sơ địa chất
Các đơn vị địa thời của
hệ thời gian địa chất
Ghi chú
Liên giới
Liên đại
Tổng cộng 4, trải dài
500 triệu năm trở lên
Giới
Đại
Đã xác định 10, trải dài
vài trăm triệu năm trở lên
Hệ
Kỷ
Đã xác định 22 đơn vị, trải dài
vài chục đến trăm triệu năm
Thống
Thế
Đã xác định 34 đơn vị, trải dài
vài chục triệu năm
Bậc
Kỳ
Đã xác định 99 đơn vị, phần
lớn kéo dài vài triệu năm
Ngoài hệ thống cấp bậc này, các đơn vị nhỏ hơn bậc và kỳ có thể dùng
khi cần thiết nếu các địa tầng có các đặc trưng xác định niên đại tốt.
Đới
Thời
Chỉ có tại các địa tầng gần đây,
được xác định bằng sinh địa
tầng
hay đảo cực địa từ.*
* Các đơn vị phân chia thời gian nhỏ nhất và cụ thể nhất[3]

Do việc xác định GSSP phụ thuộc vào việc tìm kiếm các mặt cắt địa chất được bảo tồn tốt và xác định các sự kiện chính, nhiệm vụ này trở nên khó khăn hơn khi sắp xếp truy ngược thời gian. Trước 630 Ma BP, các ranh giới trên thang thời gian địa chất được xác định đơn giản bằng cách tham chiếu đến các niên đại cố định, được gọi là "Tuổi địa tầng tiêu chuẩn toàn cầu", viết tắt tiếng AnhGSSA (Global Standard Stratigraphic Age), chỉ dựa vào xác định niên đại tuyệt đối bằng phương pháp vật lý như từ địa tầng (Magnetostratigraphy), định tuổi bằng đồng vị phóng xạ, vv.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “International Chronostratigraphic Chart 2020”. International Commission on Stratigraphy. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2020.
  2. ^ “GSSP Table - All Periods”. Geologic Timescale Foundation. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2020.
  3. ^ ICS. “International Stratigraphic Chart” (PDF). Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Lịch sử World Item & câu chuyện xoay quanh nó
Lịch sử World Item & câu chuyện xoay quanh nó
Trong truyền thuyết trò chơi YGGDRASIL, Cây Thế giới từng được bao phủ bởi vô số chiếc lá, nhưng một ngày nọ, một con quái vật khổng lồ xuất hiện và ăn tươi nuốt sống những chiếc lá này
Lý do Levi Ackerman và AOT được yêu thích nhất mọi thời đại
Lý do Levi Ackerman và AOT được yêu thích nhất mọi thời đại
Quá khứ bi thương của Levi thì hẳn chúng ta đã nắm rõ rồi. Levi dành cả tuổi thơ và niên thiếu ở dưới đáy xã hội và chính những bi kịch đã tạo nên anh của hiện tại
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung, Lizbeth là một phiên bản khác của Kyoko, máu trâu giáp dày, chia sẻ sát thương và tạo Shield bảo vệ đồng đội, đồng thời sở hữu DEF buff và Crit RES buff cho cả team rất hữu dụng
Renner & Vật Phẩm Thay Đổi Chủng Tộc
Renner & Vật Phẩm Thay Đổi Chủng Tộc
rong các tập gần đây của Overlord đã hé lộ hình ảnh Albedo trao cho Renner một chiếc hộp ji đó khá là kì bí, có khá nhiều ae thắc mắc hỏi là Albedo đã tặng thứ gì cho cô ấy và tại sao lại tặng như vậy