Phayao พะเยา ᩕᨻᨿᩣ᩠ᩅ | |
---|---|
— Thành phố — | |
เมืองพะเยา ᨾᩮᩬᩥᨦ ᩕᨻᨿᩣ᩠ᩅ | |
Hồ Phayao | |
Vị trí tỉnh Phayao | |
Quốc gia | Thái Lan |
Tỉnh | tỉnh Phayao |
Dân số (2005) | |
• Tổng cộng | 19.118 |
Múi giờ | ICT (UTC+7) |
56000 |
Phayao | |
Tên tiếng Thái | |
---|---|
Tiếng Thái | พะเยา |
Hệ thống Chuyển tự Tiếng Thái Hoàng gia | Phayao |
Phayao (Phát âm tiếng Thái: [pʰā.jāw]) là một thành phố (thesaban mueang) ở phía Bắc Thailand, thủ phủ của tỉnh Phayao. Phân cấp hành chính bao gồm 15 địa phương cấp 3 (tambon), được chia thành 172 làng.
Thị trấn này nằm trên Hồ Phayao.[1] Nó bắt nguồn từ một thành phố bán tự trị (mueang), được thành lập từ giữa 900 và 1.000 năm về trước.[1]
Tính đến năm 2005 Phayao có dân số 19.118 người. Phayao cách 726 km phía Bắc Băng Cốc.[2]
Dữ liệu khí hậu của Phayao (1991–2020) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 34.3 (93.7) |
37.1 (98.8) |
39.7 (103.5) |
42.0 (107.6) |
41.5 (106.7) |
40.0 (104.0) |
37.2 (99.0) |
35.6 (96.1) |
35.2 (95.4) |
36.1 (97.0) |
34.6 (94.3) |
33.6 (92.5) |
42.0 (107.6) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 29.4 (84.9) |
32.2 (90.0) |
34.8 (94.6) |
35.8 (96.4) |
34.0 (93.2) |
33.0 (91.4) |
32.0 (89.6) |
31.5 (88.7) |
31.6 (88.9) |
31.1 (88.0) |
29.9 (85.8) |
28.3 (82.9) |
32.0 (89.5) |
Trung bình ngày °C (°F) | 20.7 (69.3) |
23.0 (73.4) |
26.5 (79.7) |
28.6 (83.5) |
28.1 (82.6) |
27.9 (82.2) |
27.2 (81.0) |
26.8 (80.2) |
26.5 (79.7) |
25.5 (77.9) |
23.2 (73.8) |
20.6 (69.1) |
25.4 (77.7) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 14.2 (57.6) |
15.6 (60.1) |
19.4 (66.9) |
22.9 (73.2) |
23.7 (74.7) |
24.1 (75.4) |
23.8 (74.8) |
23.5 (74.3) |
23.1 (73.6) |
21.7 (71.1) |
18.3 (64.9) |
14.9 (58.8) |
20.4 (68.8) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | 6.0 (42.8) |
7.0 (44.6) |
8.5 (47.3) |
16.0 (60.8) |
17.0 (62.6) |
21.3 (70.3) |
20.6 (69.1) |
20.6 (69.1) |
18.7 (65.7) |
12.6 (54.7) |
6.9 (44.4) |
2.5 (36.5) |
2.5 (36.5) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 14.3 (0.56) |
7.4 (0.29) |
34.8 (1.37) |
82.6 (3.25) |
178.4 (7.02) |
100.4 (3.95) |
142.9 (5.63) |
215.7 (8.49) |
197.4 (7.77) |
124.6 (4.91) |
35.4 (1.39) |
15.8 (0.62) |
1.149,7 (45.26) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) | 1.1 | 0.8 | 2.5 | 6.4 | 12.2 | 9.6 | 13.8 | 15.0 | 13.9 | 9.0 | 3.0 | 1.2 | 88.5 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 76.0 | 66.8 | 60.9 | 64.2 | 74.2 | 77.3 | 80.3 | 83.3 | 84.3 | 83.9 | 81.3 | 79.6 | 76.0 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 272.8 | 257.1 | 275.9 | 243.0 | 198.4 | 117.0 | 120.9 | 117.8 | 144.0 | 179.8 | 216.0 | 251.1 | 2.393,8 |
Số giờ nắng trung bình ngày | 8.8 | 9.1 | 8.9 | 8.1 | 6.4 | 3.9 | 3.9 | 3.8 | 4.8 | 5.8 | 7.2 | 8.1 | 6.6 |
Nguồn 1: Tổ chức Khí tượng Thế giới[3] Feb–May record highs and lows 1951–2022;[4][5] | |||||||||||||
Nguồn 2: Office of Water Management and Hydrology, Royal Irrigation Department (sun 1981–2010)[6](extremes)[7] |