Chữ Tai Tham Lanna | |
---|---|
Thể loại | |
Thời kỳ | khoảng 1300–nay |
Hướng viết | Trái sang phải |
Các ngôn ngữ | Tiếng Bắc Thái, tiếng Lự, tiếng Khün, tiếng Isan, tiếng Lào |
Hệ chữ viết liên quan | |
Nguồn gốc | |
Hậu duệ | Chữ Tày Lự mới |
ISO 15924 | |
ISO 15924 | Lana, 351 |
Unicode | |
U+1A20–U+1AAF | |
[a] Nguồn gốc Semit của chữ Brahmi không được nhất trí công nhận. | |
Chữ Tai Tham, chữ Lanna (Thái: อักษรธรรมล้านนา, Phát âm tiếng Thái: [Ặc-xỏn Thăm Lán-na]) hay Tua Mueang (tiếng Bắc Thái: ᨲ᩠ᩅᩫᨾᩮᩥᩬᨦ, Phát âm tiếng Thái: [Tùa-mương] ⓘ, Tai Lü: ᨲ᩠ᩅᩫᨵᨾ᩠ᨾ᩼, Tham), là một hệ chữ dùng cho tiếng Bắc Thái, tiếng Tày Lự, và tiếng Khün. Thêm vào đó, chữ Lanna còn được dùng để viết tiếng Lào cổ và tiếng Isan trong văn liệu Phật giáo trên lá cọ.
Bảng Unicode chữ Tai Tham Official Unicode Consortium code chart: Tai Tham Version 13.0 | ||||||||||||||||
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | A | B | C | D | E | F | |
U+1A2x | ᨠ | ᨡ | ᨢ | ᨣ | ᨤ | ᨥ | ᨦ | ᨧ | ᨨ | ᨩ | ᨪ | ᨫ | ᨬ | ᨭ | ᨮ | ᨯ |
U+1A3x | ᨰ | ᨱ | ᨲ | ᨳ | ᨴ | ᨵ | ᨶ | ᨷ | ᨸ | ᨹ | ᨺ | ᨻ | ᨼ | ᨽ | ᨾ | ᨿ |
U+1A4x | ᩀ | ᩁ | ᩂ | ᩃ | ᩄ | ᩅ | ᩆ | ᩇ | ᩈ | ᩉ | ᩊ | ᩋ | ᩌ | ᩍ | ᩎ | ᩏ |
U+1A5x | ᩐ | ᩑ | ᩒ | ᩓ | ᩔ | ᩕ | ᩖ | ᩗ | ᩘ | ᩙ | ᩚ | ᩛ | ᩜ | ᩝ | ᩞ | |
U+1A6x | ᩠ | ᩡ | ᩢ | ᩣ | ᩤ | ᩥ | ᩦ | ᩧ | ᩨ | ᩩ | ᩪ | ᩫ | ᩬ | ᩭ | ᩮ | ᩯ |
U+1A7x | ᩰ | ᩱ | ᩲ | ᩳ | ᩴ | ᩵ | ᩶ | ᩷ | ᩸ | ᩹ | ᩺ | ᩻ | ᩼ | ᩿ | ||
U+1A8x | ᪀ | ᪁ | ᪂ | ᪃ | ᪄ | ᪅ | ᪆ | ᪇ | ᪈ | ᪉ | ||||||
U+1A9x | ᪐ | ᪑ | ᪒ | ᪓ | ᪔ | ᪕ | ᪖ | ᪗ | ᪘ | ᪙ | ||||||
U+1AAx | ᪠ | ᪡ | ᪢ | ᪣ | ᪤ | ᪥ | ᪦ | ᪧ | ᪨ | ᪩ | ᪪ | ᪫ | ᪬ | ᪭ |