Phosgenit | |
---|---|
Tinh thể phosgenit ở Monteponi Mine, Iglesias, Sardinia, Ý (kích thước: 3.0 x 3.0 x 2.5 cm) | |
Thông tin chung | |
Thể loại | Khoáng vật cacbonat |
Công thức hóa học | (PbCl)2CO3 |
Phân loại Strunz | 05.BE.20 |
Hệ tinh thể | bốn phương |
Nhóm không gian | Tháp đôi bốn phương kép (4/m 2/m 2/m) |
Ô đơn vị | a = 8.16Å, c = 8.883(6) Å; Z = 4 |
Nhận dạng | |
Màu | vàng nhạt đến nâu nhạt, nâu nhạt, nâu ám khói, tím ám khói; không màu, hồng nhạt, xám vàng, lục nhạt |
Dạng thường tinh thể | tinh thể lăng trụ ngắn, hạt, khối |
Cát khai | tồn tại trên {001} và {110}, không tồn tại trên {100} |
Vết vỡ | vỏ sò |
Độ bền | Sectile, flexible perpendicular to {001} |
Độ cứng Mohs | 2 – 3 |
Ánh | Adamantin |
Màu vết vạch | trắng |
Tính trong mờ | trong suốt đến đục |
Tỷ trọng riêng | 6.12 – 6.15 |
Thuộc tính quang | 1 trục (+); anomalously biaxial if strained |
Chiết suất | nω = 2.118 nε = 2.145 |
Khúc xạ kép | δ = 0.027 |
Đa sắc | Weakly pleochroic with O - reddish and E - greenish in thick sections. |
Huỳnh quang | huỳnh quang màu vàng dưới tia LW và SW UV |
Độ hòa tan | tan trong axit nitric loãng, phân hủy chậm trong nước lạnh |
Tham chiếu | [1][2][3] |
Phosgenit là một loại khoáng vật cacbonat hiếm gặp có chứa chì clorocarbonat, (PbCl)2CO3. Khoáng vật này kết tinh ở dạng lăng trụ bốn phương hoặc dạng tấm.