Phosphoribosylaminoimidazole carboxylase

phosphoribosylaminoimidazole carboxylase
Phosphoribosylaminoimidazole carboxylase oktamer (của người)
Mã định danh (ID)
Mã EC4.1.1.21
Mã CAS9032-04-6
Các dữ liệu thông tin
IntEnzIntEnz view
BRENDABRENDA entry
ExPASyNiceZyme view
KEGGKEGG entry
MetaCycchu trình chuyển hóa
PRIAMprofile
Các cấu trúc PDBRCSB PDB PDBj PDBe PDBsum
Bản thể genAmiGO / EGO
Phosphoribosylaminoimidazole carboxylase
Danh pháp
Ký hiệuPAICS
Ký hiệu khácPAIS
Entrez10606
HUGO8587
OMIM172439
RefSeqNM_006452
UniProtP22234
Dữ liệu khác
Số EC4.1.1.21
LocusChr. 4 pter-q21

Phosphoribosylaminoimidazole carboxylase (hay AIR carboxylase) là một enzyme liên quan đến sinh tổng hợp nucleotide và đặc biệt trong sinh tổng hợp purine. Nó xúc tác chuyển đổi 5'-phosphoribosyl-5-aminoimidazole ("AIR") thành 5'-phosphoribosyl-4-carboxy-5-aminoimidazole ("CAIR") được thể hiện trong sơ đồ phản ứng:

5-aminoimidazole ribonucleotide + CO2 5'-phosphoribosyl-4-carboxy-5-aminoimidazole + 2 H+

Trong thực vật và nấm

[sửa | sửa mã nguồn]

Phosphoribosylaminoimidazole carboxylase là một loại protein dung hợp có trong thực vậtnấm, nhưng bao gồm hai loại protein không tương tác trong vi khuẩn là PurK và PurE.

Cấu trúc tinh thể của PurE chỉ ra cấu trúc bậc bốn duy nhất có thể chứng minh cho tính chất bát phân của enzyme.[1]

Escherichia coli

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong vi khuẩn Escherichia coli, phản ứng được xúc tác theo hai bước được thực hiện bởi hai enzyme riêng biệt là PurK và PurE.

PurK, N5-carboxyaminoimidazole ribonucleotide synthetase, xúc tác biến đổi 5-aminoimidazole ribonucleotide ("AIR"), ATP, và bicacbonat thành N5-carboxyaminoimidazole ribonucleotide ("N5-CAIR"), ADPPi.

PurE, N5-carboxyaminoimidazole ribonucleotide mutase, chuyển N5-CAIR thành CAIR, bước thứ sáu của quá trình sinh tổng hợp purin de novo. Với nồng độ bicarbonate cao, PurE có thể chuyển đổi AIR thành CAIR trực tiếp và không cần ATP.[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ealick SE, Stubbe J, Kappock TJ, Mathews II (1999). "Crystal structure of Escherichia coli PurE, an unusual mutase in the purine biosynthetic pathway". Structure. Quyển 7 số 11. tr. 1395–1406. doi:10.1016/S0969-2126(00)80029-5. PMID 10574791.
  2. ^ Meyer E, Stubbe J, Kappock TJ, Osuji C (1999). "Evidence for the direct transfer of the carboxylate of N5-carboxyaminoimidazole ribonucleotide (N5-CAIR) to generate 4-carboxy-5-aminoimidazole ribonucleotide catalyzed by Escherichia coli PurE, an N5-CAIR mutase". Biochemistry. Quyển 38 số 10. tr. 3012–3018. doi:10.1021/bi9827159. PMID 10074353.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Bài viết này kết hợp văn bản từ phạm vi công cộng PfamInterPro: IPR000031
Bài viết này kết hợp văn bản từ phạm vi công cộng PfamInterPro: IPR000031
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cốt truyện của Drakengard - Nier - NieR: Automata. Phần 1: Drakengard 3
Cốt truyện của Drakengard - Nier - NieR: Automata. Phần 1: Drakengard 3
Thoạt nhìn thì người ta sẽ chẳng thấy có sự liên kết nào giữa Drakengard, Nier và NieR: Automata cả
[Homo Scachorum] Giỏi cờ vua hơn không đồng nghĩa với thông minh hơn
[Homo Scachorum] Giỏi cờ vua hơn không đồng nghĩa với thông minh hơn
Trong các bài trước chúng ta đã biết rằng vào thời kì Cờ vua Lãng mạn, cờ vua được coi như một công cụ giáo dục không thể chối cãi
Đầu tư cơ bản P.12 - Bề nổi và phần chìm
Đầu tư cơ bản P.12 - Bề nổi và phần chìm
Môi trường đầu tư, theo một cách đặc biệt, luôn rất giống với đại dương. Bạn càng lặn sâu bạn sẽ càng thấy đại dương rộng lớn
Nhân vật Tira - Thủ Lĩnh hội sát thủ Ijaniya trong Overlord
Nhân vật Tira - Thủ Lĩnh hội sát thủ Ijaniya trong Overlord
Tira chị em sinh 3 của Tina Tia , khác vs 2 chị em bị rung động bởi người khác thì Tira luôn giữ vững lập trường và trung thành tuyệt đối đối vs tổ chức sát thủ của mình