Phyllonorycter lantanella | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Phân bộ (subordo) | Glossata |
Liên họ (superfamilia) | Gracillarioidea |
(không phân hạng) | Ditrysia |
Họ (familia) | Gracillariidae |
Chi (genus) | Phyllonorycter |
Loài (species) | P. lantanella |
Danh pháp hai phần | |
Phyllonorycter lantanella (Schrank, 1802)[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Phyllonorycter lantanella là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở khắp châu Âu, except Scandinavia, Ireland và the bán đảo Balkan.
Sải cánh dài khoảng 9 mm. Có hai lứa trưởng thành vào tháng 5 và một lần nữa vào tháng 8.[2]
Ấu trùng ăn Viburnum lantana, Viburnum opulus, Viburnum tinus và Sorbus aucuparia. Chúng ăn lá nơi chúng làm tổ. They create a lower-surface tentiform mine between two side veins. Pupation takes place withtrong mine without a recognisable cocoon.[3]