Physeter | |
---|---|
Khoảng thời gian tồn tại: [1] | |
Bộ xương của cá nhà táng, loài duy nhất thuộc chi này còn tồn tại | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
nhánh: | Mammaliaformes |
Lớp: | Mammalia |
Bộ: | Artiodactyla |
Phân thứ bộ: | Cetacea |
Họ: | Physeteridae |
Phân họ: | Physeterinae |
Chi: | Physeter Linnaeus, 1758 |
Loài điển hình | |
Physeter macrocephalus Linnaeus, 1758 | |
Species | |
Physeter là một chi động vật có vú trong họ Physeteridae, bộ Cetacea. Chi này được Linnaeus miêu tả năm 1758. Loài điển hình của chi này là Physeter macrocephalus Linnaeus, 1758 (= Physeter catodon Linnaeus, 1758) được lựa chọn sau này (Palmer, 1904:5).
Chi này gồm các loài:
Tư liệu liên quan tới Physeter macrocephalus tại Wikimedia Commons