Pirimela denticulata

Pirimela denticulata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Crustacea
Lớp (class)Malacostraca
Bộ (ordo)Decapoda
Phân thứ bộ (infraordo)Brachyura
Liên họ (superfamilia)Portunoidea
Họ (familia)Carcinidae
Phân họ (subfamilia)Pirimelinae
Chi (genus)Pirimela
Leach, 1816
Loài (species)P. denticulata
Danh pháp hai phần
Pirimela denticulata
(Montagu, 1808)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Cancer denticulata Montagu, 1808
  • Pirimela princeps Hope, 1851

Pirimela denticulata là một loài cua dạng cua bơi duy nhất trong chi Pirimela.[1][2]

Pirimela denticulata là loài cua "nhỏ, đẹp",[3] với kích thước mai cua dài đến 12 mm (0,5 in) và rộng đến 15 mm (0,6 in).[4] Màu của nó chủ yếu là xanh lục, với đốm nâu, tía hay đỏ.[3] Rìa phía trước của mai có 3 răng cưa giữa các mắt, 2 xung quanh hốc mắt và 5 răng cưa dọc theo mỗi bên.[3]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Pirimela denticulata được tìm thấy trong vùng biển từ đảo Anh đến Mauritanie, Địa Trung Hải, quần đảo Canaria, quần đảo Cabo VerdeAçores.[5] Nó sống trong các hang hốc trong trầm tích cát hay trong thảm thực vật ngầm, ở độ sâu tới 250 m (820 ft).[5]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Pirimela denticulata được George Montagu mô tả lần đầu tiên năm 1808 dưới danh pháp Cancer denticulata.[6] Sau đó nó được William Elford Leach chuyển sang chi Pirimela do ông lập ra và chỉ bao gồm duy nhất P. denticulata.[7] Loài thứ hai của PirimelaP. princeps, hiện nay được coi là đồng nghĩa của P. denticulata.[2]

Loài tuyệt chủng cùng chi hiện đã biết là Pirimela lorentheyi Muller 1974.[8]

Pirimelidae

[sửa | sửa mã nguồn]

Họ Pirimelidae do Alfred William Alcock lập năm 1899. Ng et al. (2008) xếp nó trong liên họ Cancroidea,[7] nhưng Schubart & Reuschel (2009) chuyển nó sang liên họ Portunoidea và cho rằng nó có quan hệ họ hàng gần với họ Carcinidae.[9] Spiridonov et al. (2014) duy trì họ này, nhưng Evans (2018) giáng cấp nó thành phân họ Pirimelinae trong họ Carcinidae.[10][11]

Các chi tuyệt chủng khác có thể thuộc họ/phân họ này bao gồm:[12]

  • Trachypirimela Müller, 1974
    • Trachypirimela grippi Muller 1974
  • Pliopirimela Van Bakel, Jagt, Fraaije & Willie, 2003. Có tài liệu cho rằng nó thuộc họ Pilumnoididae Guinot & MacPherson, 1987.
    • Pliopirimela deconincki Van Bakel et al., 2003.
  • Parapirimela Van Straelen, 1937
    • Parapirimela angolensis Van Straelen, 1937

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “WoRMS - World Register of Marine Species - Pirimela Leach, 1816”. marinespecies.org.
  2. ^ a b “WoRMS - World Register of Marine Species - Pirimela denticulata (Montagu, 1808)”. marinespecies.org.
  3. ^ a b c Nellie Barbara Eales (1961). “Decapoda”. Littoral Fauna of the British Isles. Cambridge University Press. tr. 123–139. ISBN 978-0-521-04862-0.
  4. ^ Mario de Kluijver & Sarita S. Ingalsuo. Pirimela denticulata. Macrobenthos of the North Sea. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2011.
  5. ^ a b Carla M. Vieira & Telmo Morato (2001). “First record of the crabs Pirimela denticulata (Montagu, 1808) and Xaiva biguttata (Risso, 1816) (Crustacea: Decapoda) from the Azores”. Life and Marine Science. 18A: 89–91.
  6. ^ George Montagu (1808). “Description of several Marine Animals found on the South Coast of Devonshire”. Transactions of the Linnean Society of London. 9 (1): 81–114. doi:10.1111/j.1096-3642.1818.tb00327.x.
  7. ^ a b Peter K. L. Ng; Danièle Guinot; Peter J. F. Davie (2008). “Systema Brachyurorum: Part I. An annotated checklist of extant Brachyuran crabs of the world” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. 17: 1–286. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011.
  8. ^ Fossil Works. Pirimela lorentheyi Muller 1974 (crab)[liên kết hỏng]
  9. ^ Christoph D. Schubart, Silke Reuschel, 2009. A proposal for a new classification of Portunoidea and Cancroidea (Brachyura: Heterotremata) based on two independent molecular phylogenies.
  10. ^ Vassily A. Spiridonov, Tatiana V. Neretina, Dmitriy Schepetov, 2014. Morphological characterization and molecular phylogeny of Portunoidea Rafinesque, 1815 (Crustacea Brachyura): Implications for understanding evolution of swimming capacity and revision of the family-level classification. Zoologischer Anzeiger 253(5): 404-429. doi:10.1016/j.jcz.2014.03.003
  11. ^ Nathaniel Evans, 2018. Molecular phylogenetics of swimming crabs (Portunoidea Rafinesque, 1815) supports a revised family-level classification and suggests a single derived origin of symbiotic taxa. PeerJ.; 6:e4260. doi:10.7717/peerj.4260. eCollection 2018. PMID 29379685, PMCID: PMC5786103
  12. ^ C. E. Schweitzer, R. M. Feldmann, A. Garassino, H. Karasawa & G. Schweigert. 2010. Systematic list of fossil decapod crustacean species. Crustaceana Monographs 10:1-222.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan