Pirimela denticulata là loài cua "nhỏ, đẹp",[3] với kích thước mai cua dài đến 12 mm (0,5 in) và rộng đến 15 mm (0,6 in).[4] Màu của nó chủ yếu là xanh lục, với đốm nâu, tía hay đỏ.[3] Rìa phía trước của mai có 3 răng cưa giữa các mắt, 2 xung quanh hốc mắt và 5 răng cưa dọc theo mỗi bên.[3]
Pirimela denticulata được George Montagu mô tả lần đầu tiên năm 1808 dưới danh pháp Cancer denticulata.[6] Sau đó nó được William Elford Leach chuyển sang chi Pirimela do ông lập ra và chỉ bao gồm duy nhất P. denticulata.[7] Loài thứ hai của Pirimela là P. princeps, hiện nay được coi là đồng nghĩa của P. denticulata.[2]
Loài tuyệt chủng cùng chi hiện đã biết là Pirimela lorentheyi Muller 1974.[8]
Họ Pirimelidae do Alfred William Alcock lập năm 1899. Ng et al. (2008) xếp nó trong liên họ Cancroidea,[7] nhưng Schubart & Reuschel (2009) chuyển nó sang liên họ Portunoidea và cho rằng nó có quan hệ họ hàng gần với họ Carcinidae.[9] Spiridonov et al. (2014) duy trì họ này, nhưng Evans (2018) giáng cấp nó thành phân họ Pirimelinae trong họ Carcinidae.[10][11]
Các chi tuyệt chủng khác có thể thuộc họ/phân họ này bao gồm:[12]
Trachypirimela Müller, 1974
Trachypirimela grippi Muller 1974
Pliopirimela Van Bakel, Jagt, Fraaije & Willie, 2003. Có tài liệu cho rằng nó thuộc họ Pilumnoididae Guinot & MacPherson, 1987.
^C. E. Schweitzer, R. M. Feldmann, A. Garassino, H. Karasawa & G. Schweigert. 2010. Systematic list of fossil decapod crustacean species. Crustaceana Monographs 10:1-222.