Pliosaurus là một chiPlesiosauria sống vào thời kỳ tầng Kimmeridge và tầng Tithon (Jura muộn) tại nơi ngày nay là châu Âu và Nam Mỹ.[3] Chế độ ăn của chúng gồm cá, động vật chân đầu, và bò sát biển. Chi này trong quá khứ gồm nhiều loài nhưng nghiên cứu gần đây cho thấy chỉ có sáu loài hợp lệ. Pliosaurus hiện gồm loài điển hìnhP. brachydeirus, cùng với P. brachyspondylus, P. carpenteri, P. funkei, P. kevani, P. macromerus, P. rossicus và P. westburyensis, và loài bị nghi ngờ P. portentificus.[1][2][4][5][6] Đa số các loài Pliosaurus đáng chú ý ở kích thước cơ thể lớn của chúng, tuy chỉ những cá thể chưa trưởng thành của P. brachydeirus, P. brachyspondylus và P. portentificus được biết đến.
^ abBenson, R. B. J.; Evans, M.; Smith, A. S.; Sassoon, J.; Moore-Faye, S.; Ketchum, H. F.; Forrest, R. (2013). Butler, Richard J (biên tập). “A Giant Pliosaurid Skull from the Late Jurassic of England”. PLoS ONE. 8 (5): e65989. doi:10.1371/journal.pone.0065989.
^Gasparini, Z. & J. O’Gorman. 2014. A new species of Pliosaurus (Sauropterygia, Plesiosauria) from the Upper Jurassic of northwestern Patagonia, Argentina. Ameghiniana, 51(4): 269-283.
^Espen M. Knutsen, Patrick S. Druckenmiller and Jørn H. Hurum (2012). “A new species of Pliosaurus (Sauropterygia: Plesiosauria) from the Middle Volgian of central Spitsbergen, Norway”. Norwegian Journal of Geology. 92 (2–3): 235–258. ISSN0029-196X.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)Low resolution pdf[liên kết hỏng]High resolution pdf[liên kết hỏng]
^Noè, L. F.; Smith, D. T. J.; Walton, D. I. (2004). “A new species of Kimmeridgian pliosaur (Reptilia; Sauropterygia) and its bearing on the nomenclature of Liopleurodon macromerus”. Proceedings of the Geologists' Association. 115: 13. doi:10.1016/S0016-7878(04)80031-2.