Pliosauridae

Pliosaurididea
Thời điểm hóa thạch:
Jura sớm - Creta muộn, 199.6–89.3 triệu năm trước đây
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Sauropsida
Phân lớp (subclass)Enaliosauria
Liên bộ (superordo)Sauropterygia
Bộ (ordo)Plesiosauria
Nhánh Neoplesiosauria
Phân bộ (subordo)Pliosauroidea
Họ (familia)Pliosauridea
Seeley, 1874
Phân nhóm

Pliosauridae là một họ bò sát biển plesiosauria tồn tại từ Jura sớm tới đầu Creta muộn (tầng Hettange tới tầng Tours) ở Australia, châu Âu, Bắc Mĩ và Nam Mĩ. Vào thời kì cuối tầng Tours, chúng dần bị thay thế bởi thương long. Chúng được đặt tên chính thức bởi Harry G. Seeley vào năm 1874.[1]

Quan hệ họ hàng

[sửa | sửa mã nguồn]

Pliosauridae được xác định là một nút phân loại sinh học vào năm 2010 (và trong một số nghiên cứu sớm hơn in a similar manner), nó bao gồm "tất cả các phân loại có họ hàng gần với Pliosaurus brachydeirus hơn là với Leptocleidus superstes, Polycotylus latipinnisMeyerasaurus victor".[1] Họ Brachauchenidae được đề xuất bao gồm cả họ pliosauroid mà gồm toàn các loài cổ ngắn và có thể cả chi BrachaucheniusKronosaurus.[2] Tuy nhiên, các phân tích phân loại hiện đại chỉ ra rằng Brachauchenidae chỉ là một phân họ của pliosaurid[3] và có thể là "nhóm trên" của Pliosauridae.[4]

Dưới đây là cây phát sinh loài của Benson & Druckenmiller (2014).[5]

 Plesiosauria 

Stratesaurus

Eoplesiosaurus

Plesiosauroidea

Rhomaleosauridae

Pliosauridae

Thalassiodracon

Hauffiosaurus

Attenborosaurus

Marmornectes

Thalassophonea

Peloneustes

"Pliosaurus" andrewsi

Simolestes

Liopleurodon

"Liopleurodon" rossicus

Pliosaurus

Gallardosaurus

Brachaucheninae

Brachauchenius

Kronosaurus

Megacephalosaurus

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Ketchum, H.F.; Benson, R.B.J. (2010). “Global interrelationships of Plesiosauria (Reptilia, Sauropterygia) and the pivotal role of taxon sampling in determining the outcome of phylogenetic analyses”. Biological Reviews of the Cambridge Philosophical Society. 85 (2): 361–392. doi:10.1111/j.1469-185X.2009.00107.x. PMID 20002391.
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2016.
  3. ^ Gasparini, Zulma (2009). “A New Oxfordian Pliosaurid (Plesiosauria, Pliosauridae) in the Caribbean Seaway” (PDF). Palaeontology. 52 (3): 661–669. doi:10.1111/j.1475-4983.2009.00871.x. Bản gốc (pdf) lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2016.
  4. ^ Ketchum, H.F.; Benson, R.B.J. (2011). “The cranial anatomy and taxonomy of Peloneustes philarchus (Sauropterygia, Pliosauridae) from the Peterborough Member (Callovian, Middle Jurassic) of the UK”. Palaeontology. 54 (3): 639–665. doi:10.1111/j.1475-4983.2011.01050.x.
  5. ^ Benson, R. B. J.; Druckenmiller, P. S. (2013). “Faunal turnover of marine tetrapods during the Jurassic-Cretaceous transition”. Biological Reviews: n/a. doi:10.1111/brv.12038.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review film: Schindler's List (1993)
Review film: Schindler's List (1993)
Người ta đã lùa họ đi như lùa súc vật, bị đối xữ tàn bạo – một điều hết sức đáng kinh ngạc đối với những gì mà con người từng biết đến
[Review] Soushuu Senshinkan Hachimyoujin: Common Route – First Impression
[Review] Soushuu Senshinkan Hachimyoujin: Common Route – First Impression
Là sản phẩm tiếp theo nằm trong Shinza Bansho của Masada sau Paradise Lost, Dies Irae, Kajiri Kamui Kagura
Giới thiệu các nhân vật trong Postknight 2
Giới thiệu các nhân vật trong Postknight 2
Trong Postknight 2 chúng ta sẽ gặp lại những người bạn cũ, và thêm những người bạn mới
[Zhihu] Điều gì khiến bạn từ bỏ một mối quan hệ
[Zhihu] Điều gì khiến bạn từ bỏ một mối quan hệ
Khi nào ta nên từ bỏ một mối quan hệ