Polyporus squamosus

Polyporus squamosus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (phylum)Basidiomycota
Lớp (class)Agaricomycetes
Bộ (ordo)Polyporales
Họ (familia)Polyporaceae
Chi (genus)Polyporus
Loài (species)P. squamosus
Danh pháp hai phần
Polyporus squamosus
(Huds.) Fr.
Danh pháp đồng nghĩa[1]
  • Agarico-pulpa ulmi Paulet
  • Boletus cellulosus Lightf.
  • Boletus juglandis Schaeff.
  • Boletus maximus Schumach.
  • Boletus michelii (Fr.) Pollini
  • Boletus polymorphus Bull.
  • Boletus rangiferinus Bolton
  • Boletus squamosus Huds.
  • Bresadolia caucasica Shestunov
  • Bresadolia paradoxa Speg.
  • Bresadolia squamosa (Huds.) Teixeira
  • Cerioporus michelii (Fr.) Quél.
  • Cerioporus rostkowii (Fr.) Quél.
  • Cerioporus squamosus (Huds.) Quél.
  • Favolus squamosus (Huds.) Ames
  • Melanopus squamosus (Huds.) Pat.
  • Polyporellus rostkowii (Fr.) P. Karst.
  • Polyporellus squamatus (Lloyd) Pilát
  • Polyporellus squamosus (Huds.) P. Karst.
  • Polyporellus squamosus f. rostkowii (Fr.) Pilát
  • Polyporus alpinus Saut.
  • Polyporus caudicinus Murrill
  • Polyporus dissectus Letell.
  • Polyporus flabelliformis Pers.
  • Polyporus flabelliformis Pers.
  • Polyporus infundibuliformis Rostk.
  • Polyporus juglandis (Schaeff.) Pers.
  • Polyporus michelii Fr.
  • Polyporus pallidus Schulzer
  • Polyporus retirugis (Bres.) Ryvarden
  • Polyporus rostkowii Fr.
  • Polyporus squamatus Lloyd
  • Polyporus squamosus f. michelii (Fr.) Bondartsev
  • Polyporus squamosus f. rostkowii (Fr.) Bondartsev
  • Polyporus squamosus var. maculatus Velen.
  • Polyporus squamosus var. polymorphus (Bull.) P.W. Graff
  • Polyporus ulmi Paulet
  • Polyporus westii Murrill
  • Trametes retirugis Bres.

Polyporus squamosus là một loài nấm. Loài nấm này phân bố rộng rãi, được tìm thấy ở Bắc Mỹ, Úc, châu Á và châu Âu, nơi nó gây ra một vết thối trắng trong tâm gỗ cây và gỗ cứng sống và đã chết.

Loài nấm này đã được mô tả khoa học đầu tiên bởi nhà thực vật học người Anh William Hudson vào năm 1778, người đã đặt tên cho nó với danh pháp Boletus squamosus. Loài nấm này được đặt tên hiện tại của nó vào năm 1821 bởi Elias Magnus Fries trong Systema Mygocium của ông.

Sinh vật này là phổ biến và rộng rãi, được tìm thấy ở phía đông dãy Rocky ở Hoa Kỳ và trên nhiều nước châu Âu. Chúng cũng được tìm thấy ở Australia và châu Á. Chúng thường mọc quả thể vào mùa xuân, đôi khi trong mùa thu, và hiếm khi vào mùa khác.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Species synonymy for Polyporus squamosus (Huds.) Fr”. Index Fungorum. CAB International. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2010.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Shopee biến mọi người thành con nghiện mua sắm bằng cách nào?
Shopee biến mọi người thành con nghiện mua sắm bằng cách nào?
Dù không phải là sàn thương mại điện tử đầu tiên ở Việt Nam nhưng khi nhắc đến Shopee, ai cũng hiểu ngay đó là nơi mua sắm trực tuyến đầy đủ mặt hàng và tiện lợi nhất.
Hiệu ứng của bành trướng lãnh địa
Hiệu ứng của bành trướng lãnh địa "Tất trúng - Tất sát" được hiểu ra sao?
Thuật ngữ khá phổ biến khi nói về hiệu ứng của bành trướng lãnh địa "Tất trúng - Tất sát" ( hay "Tất kích - Tất sát") được hiểu ra sao?
Dừng uống thuốc khi bị cảm và cách mình vượt qua
Dừng uống thuốc khi bị cảm và cách mình vượt qua
Mình không dùng thuốc tây vì nó chỉ có tác dụng chặn đứng các biểu hiện bệnh chứ không chữa lành hoàn toàn
[ZHIHU]
[ZHIHU] "Bí kíp" trò chuyện để ghi điểm trong mắt bạn gái
Những cô gái có tính cách khác nhau thì thang điểm nói của bạn cũng sẽ khác