Pommereschea

Pommereschea
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Zingiberoideae
Tông (tribus)Zingibereae
Chi (genus)Pommereschea
Wittm., 1895[1]
Loài điển hình
Pommereschea lackneri
Wittm., 1895[1]
Các loài
2. Xem trong bài.
Danh pháp đồng nghĩa
Croftia King & Prain, 1896

Pommereschea là một chi thực vật có hoa trong họ Zingiberaceae, được Marx Carl Ludwig Wittmack mô tả khoa học đầu tiên năm 1895.[1] Tên gọi tại Trung Quốc là 直唇姜 (trực thần khương), nghĩa đen là gừng môi thẳng.[2]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài trong chi này là bản địa miền nam tỉnh Vân Nam, Trung Quốc cũng như miền bắc Myanmar và miền bắc Thái Lan.[1][2][3][4]

Thân giả mảnh mai. Lá có cuống ngắn; phiến lá hình tim hoặc gần hình mũi tên ở đáy. Cụm hoa là cành hoa bông thóc đầu cành; có lá bắc và lá bắc con. Đài hoa hình ống hay hình chùy, xẻ 1 bên, đỉnh 2-3 răng. Ống tràng hoa hình trụ, dài hơn đài hoa; các thùy hình mác, thùy trung tâm lớn hơn các thùy bên. Không nhị lép bên. Cánh môi mọc thẳng, hình thìa hẹp, đáy hợp sinh hoặc không hợp sinh với chỉ nhị, đỉnh 2 khe hoặc 2 thùy. Chỉ nhị thò ra ngoài tràng hoa, có rãnh ở phần xa. Vòi nhụy hình chỉ; đầu nhụy hình chén, có lông rung. Bầu nhụy 3 ngăn; noãn nhiều, xếp thành 2 hàng; noãn đính trụ. Quả nang gần hình cầu hoặc elipxoit, 3 mảnh vỏ, nứt hoặc không; vỏ quả ngoài mỏng.[2]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại thời điểm tháng 3 năm 2021 người ta ghi nhận chi này gồm 2 loài:[2][3][5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d Wittmack M. C. L., 1895. Pommereschea lackneri Wittmack,*) n. g. et n. sp.. Gartenflora. Monatschrift für deutsche und schweizerische Garten- und Blumenkunde 44: 131.
  2. ^ a b c d Pommereschea trong e-flora. Tra cứu ngày 30-3-2021.
  3. ^ a b Pommereschea trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 30-3-2021.
  4. ^ Pommereschea lackneri found in Thailand.
  5. ^ Schumann K. M., 1904. IV. 46. Zingiberaceae: Pommereschea trong Engler A., 1904. Das Pflanzenreich Heft 20: 279-281.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Con đường tiến hóa của tộc Orc (trư nhân) trong Tensura
Con đường tiến hóa của tộc Orc (trư nhân) trong Tensura
Danh hiệu Gerudo sau khi tiến hóa thành Trư nhân là Trư nhân vương [Orc King]
Phổ hiền Rien: Lãnh đạo Lord Tensen - Jigokuraku
Phổ hiền Rien: Lãnh đạo Lord Tensen - Jigokuraku
Rien (Từ điển, Bính âm: Lián), còn được gọi là biệt danh Fugen Jōtei (Từ điển, Nghĩa đen: Shangdi Samantabhadra), là một Sennin cấp Tensen, người từng là người cai trị thực sự của Kotaku, tổ tiên của Tensens, và là người lãnh đạo của Lord Tensen.
[Genshin Impact] Tại sao Eula lại hot đến vậy
[Genshin Impact] Tại sao Eula lại hot đến vậy
Bài viết sẽ tổng hợp mọi nội dung liên quan đến nhân vật mới Eula trong Genshin Impact
Baemin từ
Baemin từ "tân binh" đầy nổi bật thành "tàn binh" bên bờ vực dừng hoạt động ở Việt Nam
Thương hiệu "viral" khắp cõi mạng nhưng "không bao giờ có lãi", liệu có lặp lại câu chuyện của những chú gà vàng đen Beeline?