Pothos

Pothos
Pothos scandens.
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Alismatales
Họ (familia)Araceae
Tông (tribus)Potheae
Chi (genus)Pothos
L., 1753
Loài điển hình
Pothos scandens
L., 1753
Các loài
Xem bài.
Danh pháp đồng nghĩa[1]
  • Tapanava Adans., 1763
  • Batis Blanco, 1837 nom. illeg., không P.Browne 1756
  • Goniurus C.Presl, 1851

Pothos là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy[2].

Các loài trong chi này là bản địa Trung Quốc, tiểu lục địa Ấn Độ, Australia, New Guinea, Đông Nam Á và một số đảo trên Thái Bình DươngẤn Độ Dương.[1][3][4][5]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này gồm các loài sau:

  1. Pothos armatus C.E.C.Fisch. - Kerala
  2. Pothos atropurpurascens M.Hotta - Borneo
  3. Pothos barberianus Schott- Borneo, Malaysia, Sumatra
  4. Pothos beccarianus Engl. - Borneo
  5. Pothos brassii B.L.Burtt - Queensland
  6. Pothos brevistylus Engl. - Borneo
  7. Pothos brevivaginatus Alderw. - Sumatra
  8. Pothos chinensis (Raf.) Merr.: Ráy leo Trung Quốc, cơm lênh Trung Quốc - Trung Quốc, Tây Tạng, Đài Loan, Nhật Bản, quần đảo Lưu Cầu, Đông Dương, Himalayas, Ấn Độ, Nepal, Bhutan
  9. Pothos clavatus Engl. - New Guinea
  10. Pothos crassipedunculatus Sivad. & N.Mohanan - Miền nam Ấn Độ
  11. Pothos curtisii Hook.f. - Thái Lan, Malaysia, Sumatra
  12. Pothos cuspidatus Alderw. - Miền tây New Guinea
  13. Pothos cylindricus C.Presl - Sabah, Sulawesi, Philippines
  14. Pothos dolichophyllus Merr. - Philippines
  15. Pothos dzui P.C.Boyce: Ráy leo Gia Lai, ráy leo dư - Việt Nam
  16. Pothos englerianus (Engl.) Alderw. - Sumatra
  17. Pothos falcifolius Engl. & K.Krause - Maluku, New Guinea
  18. Pothos gigantipes Buchet ex P.C.Boyce: Ráy leo thân to, ráy thân to, chân rết - Việt Nam, Campuchia
  19. Pothos gracillimus Engl. & K.Krause - Papua New Guinea
  20. Pothos grandis Buchet ex P.C.Boyce & V.D.Nguyen: Ráy leo lá bưởi, cơm lênh lá bưởi, dây cơm lênh, ráy to - Việt Nam
  21. Pothos hellwigii Engl. - New Guinea, quần đảo Solomon, quần đảo Bismarck
  22. Pothos hookeri Schott - Sri Lanka
  23. Pothos inaequilaterus (C.Presl) Engl. - Philippines
  24. Pothos insignis Engl. - Borneo, Palawan
  25. Pothos junghuhnii de Vriese - Borneo, Java, Sumatra
  26. Pothos keralensis A.G. Pandurangan & V.J. Nair - Kerala
  27. Pothos kerrii Buchet ex P.C.Boyce: Ráy leo Kerr, ráy Kerr - Quảng Tây, Lào, Việt Nam
  28. Pothos kingii Hook.f. - Thái Lan, Malaysia bán đảo
  29. Pothos lancifolius Hook.f.: Ráy leo lá rách, ráy leo hình bút lông - Việt Nam, Malaysia bán đảo
  30. Pothos laurifolius P.C.Boyce & A.Hay - Brunei
  31. Pothos leptostachyus Schott - Thái Lan, Malaysia bán đảo, Borneo, Sumatra
  32. Pothos longipes Schott - Queensland, New South Wales
  33. Pothos longivaginatus Alderw. - Borneo
  34. Pothos luzonensis (C.Presl) Schott - Luzon, Samar
  35. Pothos macrocephalus Scort. ex Hook.f. - Quần đảo Nicobar, Thái Lan, Malaysia bán đảo, Sumatra
  36. Pothos mirabilis Merr. - Sabah, Kalimantan Timur
  37. Pothos motleyanus Schott - Kalimantan
  38. Pothos oliganthus P.C.Boyce & A.Hay - Sarawak
  39. Pothos ovatifolius Engl. - Malaysia bán đảo, Borneo, Sumatra, Philippines
  40. Pothos oxyphyllus Miq. - Borneo, Sumatra, Java
  41. Pothos papuanus Becc. ex Engl. - New Guinea, quần đảo Solomon
  42. Pothos parvispadix Nicolson - Sri Lanka
  43. Pothos philippinensis Engl. - Philippines
  44. Pothos pilulifer Buchet ex P.C.Boyce: Ráy leo lọn, ráy leo tròn, ráy lọn - Vân Nam, Quảng Tây, Việt Nam
  45. Pothos polystachyus Engl. & K.Krause - Papua New Guinea
  46. Pothos remotiflorus Hook. - Sri Lanka
  47. Pothos repens (Lour.) Druce: Ráy leo, ráy bò, cơm ninh - Quảng Đông, Quảng Tây, Hải Nam, Vân Nam, Lào, Việt Nam
  48. Pothos reptans (G. Don) Link & Otto ex Steud.
  49. Pothos roxburghii de Vriese
  50. Pothos rubescens (G. Don) Link & Otto ex Steud.
  51. Pothos salicifolius Ridl. ex Burkill & Holttum
  52. Pothos scandens L.: Ráy leo lá hẹp, ráy leo, dây thằn lằn - Malaysia bán đảo, Việt Nam
  53. Pothos tener (Roxb.) Wall. - Maluku, Sulawesi, New Guinea, quần đảo Solomon, quần đảo Bismarck, Vanuatu
  54. Pothos thomsonianus Schott - Miền nam Ấn Độ
  55. Pothos touranensis Gagnep.: Ráy leo Đà Nẵng, ráy Đà Nẵng, dây kim kinh - Việt Nam (miền trung)
  56. Pothos versteegii Engl. - New Guinea
  57. Pothos volans P.C.Boyce & A.Hay - Brunei, Sarawak
  58. Pothos zippelii Schott - Maluku, New Guinea, quần đảo Solomon, quần đảo Bismarck

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2014.
  2. ^ The Plant List (2010). Pothos. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ Govaerts R. & Frodin D.G. (2002). World Checklist and Bibliography of Araceae (and Acoraceae): 1-560. The Board of Trustees of the Royal Botanic Gardens, Kew.
  4. ^ Boyce P.C. (2009). A review of Pothos L. (Araceae: Pothoideae: Pothoeae) for Thailand. Thai Forest Bulletin (Botany) 37: 15-26.
  5. ^ Flora of China, Vol. 23 Page 6, 石柑属 shi gan shu, Pothos Linnaeus, Sp. Pl. 2: 968. 1753.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan