Praseodymi(III) perchlorat | |
---|---|
Tên khác | Praseodymi triperchlorat Praseodymi(III) chlorrat(VII) Praseodymi trichlorrat(VII) |
Số CAS | 13498-07-2 (6 nước) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Pr(ClO4)3 |
Khối lượng mol | 439,2579 g/mol (khan) 493,30374 g/mol (3 nước) 547,34958 g/mol (6 nước) |
Bề ngoài | tinh thể màu lục (6 nước)[1] |
Khối lượng riêng | 3,3 g/cm³ (khan)[2] |
Điểm nóng chảy | 200 °C (473 K; 392 °F)[1] (phân hủy) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | tan[1] |
Độ hòa tan | tạo phức với thiourê |
Các nguy hiểm | |
Các hợp chất liên quan | |
Cation khác | Xeri(III) perchlorat Neodymi(III) perchlorat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Praseodymi(III) perchlorat là một hợp chất vô cơ, một muối của praseodymi và acid perchloric có công thức hóa học Pr(ClO4)3 – tinh thể màu xanh lục, hòa tan trong nước, tạo thành các tinh thể ngậm nước.
Praseodymi(III) perchlorat tạo thành các tinh thể hút ẩm màu xanh lục.
Nó hòa tan trong nước và etanol.
Nó tạo thành hexahydrat Pr(ClO4)3·6H2O, phân hủy ở 200 ℃.[1]
Pr(ClO4)3 có khả năng tạo ra một số loại muối kiềm, có công thức tổng quát là Pr(OH)x(ClO4)3 − x·nH2O. Muối với x = 1,5 và n = 1 đã được biết đến, dưới dạng tinh thể màu lục nhạt.[3]
Pr(ClO4)3 còn tạo một số hợp chất với CS(NH2)2, như Pr(ClO4)3·2CS(NH2)2·10H2O là tinh thể màu lục nhạt.[4]