Praseodymi(III) bromide | |
---|---|
Tên khác | Praseodymi tribromide |
Số CAS | 225505-12-4 |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | PrBr3 |
Khối lượng mol | 380,619 g/mol (khan) 488,71068 g/mol (6 nước) |
Bề ngoài | tinh thể màu lục hút ẩm (khan)[1] |
Khối lượng riêng | 5,28 g/cm³[1] |
Điểm nóng chảy | 693 °C (966 K; 1.279 °F)[1] |
Điểm sôi | 1.550 °C (1.820 K; 2.820 °F) |
Độ hòa tan trong nước | 159,9 g/100 mL[2] |
Độ hòa tan | tạo phức với hydrazin |
Các nguy hiểm | |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Praseodymi(III) fluoride Praseodymi(III) chloride Praseodymi(III) iodide |
Cation khác | Xeri(III) bromide Neodymi(III) bromide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Praseodymi(III) bromide là một hợp chất vô cơ hai nguyên tố, một muối của praseodymi và acid bromhydric với công thức hóa học PrBr3, tinh thể màu xanh lục, hòa tan trong nước, tạo thành tinh thể ngậm nước.
Praseodymi(III) bromide tạo thành các tinh thể hút ẩm màu lục thuộc hệ tinh thể lục phương[1], nhóm không gian P 63/m, các hằng số mạng tinh thể a = 0,792 nm, c = 0,438 nm, Z = 2, cấu trúc giống urani(III) chloride.[3]
Ở nhiệt độ 661 ℃, sự chuyển pha xảy ra trong hợp chất.[4]
Muối khan ít tan trong nước.[5]
Nó hình thành tinh thể ngậm nước PrBr3·6H2O.[6]
PrBr3 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như PrBr3·3N2H4·4H2O là tinh thể màu lục nhạt, tan trong nước và etanol, d20 ℃ = 2,6273 g/cm³.[7]
|date=
(trợ giúp)
|date=
(trợ giúp)