Praseodymi(III) iodide | |
---|---|
Tên khác | Praseodymi triodide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | PrI3 |
Khối lượng mol | 521,619 g/mol 683,75652 g/mol (9 nước) |
Bề ngoài | tinh thể màu lục hút ẩm |
Khối lượng riêng | 5,8 g/cm³[1] |
Điểm nóng chảy | 738 °C (1.011 K; 1.360 °F)[1] |
Điểm sôi | 1.380 °C (1.650 K; 2.520 °F) |
Độ hòa tan trong nước | 213,9 g/100 mL[2] |
Độ hòa tan | tạo phức với hydrazin, urê, thiourê |
Các nguy hiểm | |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Praseodymi(III) fluoride Praseodymi(III) chloride Praseodymi(III) bromide |
Cation khác | Xeri(III) iodide Neodymi(III) iodide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Praseodymi(III) iodide là một hợp chất vô cơ hai nguyên tố, là muối của praseodymi và axit iodhydric có công thức hóa học PrI3, tinh thể màu xanh lục, hòa tan trong nước.
Praseodymi(III) iodide tạo thành các tinh thể màu xanh lục, hòa tan trong nước.
Praseodymi(III) iodide thuộc hệ tinh thể trực thoi.[1]
PrI3 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như PrI3·3N2H4·4H2O là tinh thể vàng nhạt, tan trong metanol, tan ít trong nước, không tan trong benzen, d20 ℃ = 2,986 g/cm³.[3]
PrI3 còn tạo một số hợp chất với CO(NH2)2, như PrI3·5CO(NH2)2 là tinh thể lục nhạt.[4]
PrI3 còn tạo một số hợp chất với CS(NH2)2, như PrI3·2CS(NH2)2·9H2O là tinh thể màu lục, d = 2,27 g/cm³.[5]