Praseodymi(III) iodide

Praseodymi(III) iodide
Tên khácPraseodymi triodide
Nhận dạng
Số CAS13813-23-5
PubChem83744
Số EINECS237-466-1
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • I[Pr](I)I

InChI
đầy đủ
  • 1S/3HI.Pr/h3*1H;/q;;;+3/p-3
ChemSpider75566
Thuộc tính
Công thức phân tửPrI3
Khối lượng mol521,619 g/mol
683,75652 g/mol (9 nước)
Bề ngoàitinh thể màu lục hút ẩm
Khối lượng riêng5,8 g/cm³[1]
Điểm nóng chảy 738 °C (1.011 K; 1.360 °F)[1]
Điểm sôi 1.380 °C (1.650 K; 2.520 °F)
Độ hòa tan trong nước213,9 g/100 mL[2]
Độ hòa tantạo phức với hydrazin, urê, thiourê
Các nguy hiểm
Các hợp chất liên quan
Anion khácPraseodymi(III) fluoride
Praseodymi(III) chloride
Praseodymi(III) bromide
Cation khácXeri(III) iodide
Neodymi(III) iodide
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Praseodymi(III) iodide là một hợp chất vô cơ hai nguyên tố, là muối của praseodymiaxit iodhydriccông thức hóa học PrI3, tinh thể màu xanh lục, hòa tan trong nước.

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Làm nóng praseodymi và iod trong môi trường trơ sẽ tạo ra muối:

Tính chất vật lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Praseodymi(III) iodide tạo thành các tinh thể màu xanh lục, hòa tan trong nước.

Praseodymi(III) iodide thuộc hệ tinh thể trực thoi.[1]

Hợp chất khác

[sửa | sửa mã nguồn]

PrI3 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như PrI3·3N2H4·4H2O là tinh thể vàng nhạt, tan trong metanol, tan ít trong nước, không tan trong benzen, d20 ℃ = 2,986 g/cm³.[3]

PrI3 còn tạo một số hợp chất với CO(NH2)2, như PrI3·5CO(NH2)2 là tinh thể lục nhạt.[4]

PrI3 còn tạo một số hợp chất với CS(NH2)2, như PrI3·2CS(NH2)2·9H2O là tinh thể màu lục, d = 2,27 g/cm³.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c CRC Handbook of Chemistry and Physics, 97th Edition (William M. Haynes; CRC Press, 22 thg 6, 2016 - 2652 trang), trang 4-81. Truy cập 13 tháng 1 năm 2021.
  2. ^ Solubility_Table_Zh.PDF_version.pdf
  3. ^ Uchenye zapiski: Serii︠a︡ khimicheskikh nauk (S.M. Kirov adyna Azărbai̐jan Dȯvlăt Universiteti; 1977), trang 37. Truy cập 1 tháng 1 năm 2021.
  4. ^ Russian Journal of Inorganic Chemistry, Tập 18,Phần 2 (British Library Lending Division with the cooperation of the Royal Society of Chemistry, 1973), trang 1655. Truy cập 1 tháng 1 năm 2021.
  5. ^ Handbook… (Pierre Villars, Karin Cenzual, Roman Gladyshevskii; Walter de Gruyter GmbH & Co KG, 24 thg 7, 2017 - 1970 trang). Truy cập 12 tháng 3 năm 2021.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hệ thống Petrodollars - Sức mạnh của đế chế Hoa Kỳ và cũng là gót chân Asin của họ
Hệ thống Petrodollars - Sức mạnh của đế chế Hoa Kỳ và cũng là gót chân Asin của họ
Sự phát triển của loài người đã trải qua nhiều thời kỳ đồ đá, đồ đồng....và bây giờ là thời dầu mỏ. Khác với vàng, dầu mỏ dùng để sản xuất, tiêu thụ, hoạt động
Lịch sử đồng hành của các vị thần với quốc gia của mình
Lịch sử đồng hành của các vị thần với quốc gia của mình
Lược qua các thông tin cơ bản của các vị thần với quốc gia của mình
Varka: Đường cùng của sói - Genshin Impact
Varka: Đường cùng của sói - Genshin Impact
Đường cùng của sói không phải nói về Andrius, cũng không phải Varka
Oxytocin - Hormone của tình yêu, lòng tốt và sự tin tưởng
Oxytocin - Hormone của tình yêu, lòng tốt và sự tin tưởng
Trong bài viết này, mình muốn giới thiệu đến các bạn một hormone đại diện cho thứ cảm xúc