Prey Chhor

Prey Chhor
ស្រុកព្រៃឈរ
—  Huyện (srok)  —
Prey Chhor trên bản đồ Campuchia
Prey Chhor
Prey Chhor
Vị trí ở Campuchia
Tọa độ: 12°3′1″B 105°15′25″Đ / 12,05028°B 105,25694°Đ / 12.05028; 105.25694
Quốc gia Cambodia
TỉnhKampong Cham
Số xã15
Số làng176
Chính quyền
 • Huyện trưởngÔngMeas Tuok
Dân số (1998)[1]
 • Tổng cộng127,683
Mã địa lý0313

Huyện Prey Chhor (Khmer: ស្រុកព្រៃឈរ) là một huyện (srok) ở tỉnh Kampong Cham, Campuchia. Huyện lỵ là thị trấn Prey Chhor cách thủ phủ tỉnh Kampong Cham 29 km về phía đông và 95 km về phía tây Phnom Penh theo đường bộ. Prey Chhor là huyện trung độ của tỉnh Kampong Cham.[2]

Huyện lỵ nằm ở nơi giao lộ, bên quốc lộ 7 giữa Phnom Penh và Kampong Cham. Quốc lộ 70 nối Kang Meas bắt đầu từ huyện lỵ huyện này còn quốc lộ 62 bắt đầu ở Prey Chhor nối quốc lộ 7 với quốc lộ 6 đến Kampong Thom về phía bắc.[3]

Huyện này có khu nghỉ dưỡng Tuk Chhar có suối tự nhiên. Gần đó có các ngôi đền cổ Preah Theat Teuk Chhar.[4] được xây vào năm 1005 trong thời vua Suryavarman I.[5]

Prey Chhor có ranh giới với huyện Baray thuộc tỉnh Kampong Thomhuyện Chamkar Leu của Kampong Cham về phía bắc. Phía nam là huyện Kang Meas còn phía tây là huyện Cheung Prey.[6]

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện được chia thành 15 xã (khum) và 176 làng (phum).[7]

Khum (Xã) Phum (Làng)
Baray Prey Khchay, Tuol Chambak, Trapeang Beng, Leang Khsach, Trapeang Bei, Ou Kambaor, Kouk Sralau, Roung Kou, Voat Chas, Roul Chruk, Prey Rumdeng, Samnak Cheung, Samnak Tboung
Boeng Nay Komar Reach, Trapeang Anhchanh, Thma Da, Thma Koul, Trapeang Bet, Boeng Nay, Trapeang Thum, Pravas, Neak Ta Snoeng, Ta Ok, Kbal Damrei, Tuol Khvav, Chhuk Sa, Chheu Bak, Traeung, Chonloat Dai, Voat Chas
Chrey Vien Dai Buon, Doun Dei, Trapeang Tuk, Slaeng, Banteay Rueng, Tuol Ta Kaor, Kralaong, Ou Kambot, Khvet Touch, Chrey Vien, Trapeang Ampil, Ta Ream, Klaeng Poar, Tuek Nuem, Tuol Bak Koam, Trapeang Sangkae, Prey Totueng, Trapeang Pnov
Khvet Thum Khvet Thum, Baray, Angkrang, Ta Ngal, Ampil Thum, Dangkao, Pratheat, Kabbas
Kor Doun Lai, Mrenh, Ta Meas, Ta Kaev, Ta Ley, Ta Mout, Rumduol, Svay Pen, Kraoy Voat, Trapeang Poun
Krouch Ou Chrok, Prey Sak, Tuol Khpos, Krasang Ta Mong, Krouch, Thmei, Samraong
Lvea Kok, Trapeang Chi Neang, Kouk Trea Kaeut, Kouk Trea Lech, Sdok Antong, Ta Chak, Me Meang, Tang Kouk, Lvea, Tang Trapeang
Mien Tuol Prich, Ou Sangkae, Keh, Trapeang Chhuk, Nam Ken, Mien, Tuol Poun, Phkay Proek, Kampong Samret, Krasang Pul, Damnak Pongro, Kampong Samnanh, Ou Ta Nov, Dei Kraham, Khlouy Ti Muoy, Khlouy Ti Pir, Khlouy Ti Bei, Khlouy Ti Buon, Traeung
Prey Chhor Prey Chhor, Sek Yum, Chres, Sangkae
Sour Saen Sour Saen, Andoung, Trapeang Reang, Trapeang Tnaot, Traeuy Ou, Trapeang Tbal, Chambak Thma, Svay Reaks
Samraong Banteay Thmei, Ta Kret, Kandaol Kaong, Trapeang Ruessei, Svay Prey, Samraong, Soudei, Thmei, Veal, Smer, Prey Khchay
Srangae Srangae Cheung, Srangae Tboung, Senson Tboung, Senson Cheung, Ta Sar, Ta Koch, Trapeang thum, Trapeang Rung
Thma Pun Trang, Andoung Pech, Trapeang Boeng, Tuol Thma, Lech Voat, Andoung Phdau, Thma Pun Kandal, Andoung Ta Loeng, Ou Ta thok
Tong Rong Tong Rong, Phteah Khpos, Thnong, Prasat, Samraong, Preah Srok, Kok Kandal, Tro Mukh Ti Muoy, Tro Mukh Ti pir, Doung
Trapeang Preah Kaoh Svay, Pring Bei Daeum, Chachak, Prey sralau, Pun Pramat, Kur, Sbaeng, Prey Sralanh, Trapeang Leak, Ou Da, Trapeang Reang, Tuol Ampil, Ta Lon, Kaoh Kaphem, Trapeang svay, Ang, Doung, Tonle Sar, Kakaoh, Ou Doun Nhea, Khvav, Dei Lou, Roluos, Trapeang Krasang

Thông tin nhân khẩu

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo điều tra dân số năm 1998, huyện này có 127.683 người với 24.892 hộ. Đây là huyện đông dân thứ nhì ở tỉnh Kampong Cham sau huyện Tbong Kmom. Số nhân khẩu bình quân mỗi hộ là 5,1 người. Tỷ lệ nũ giới cao hơn nam giới.[8]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ General Population Census of Cambodia, 1998: Village Gazetteer. National Institute of Statistics. tháng 2 năm 2000. tr. 59–62.
  2. ^ Total Road Atlas of Cambodia 2006 (bằng tiếng Anh) (ấn bản thứ 3). Total Cambodge. 2006. tr. 44.
  3. ^ Cambodia Road Network (bằng tiếng Anh) . Ministry of Public Works and Transport. 2001.
  4. ^ “Teuk Chhar Resort” (bằng tiếng Anh). Kampong Cham Chamber of Commerce. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2009.[liên kết hỏng]
  5. ^ “Preah Theat Teuk Chhar” (bằng tiếng Anh). Mekongtreks.com. 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2009.
  6. ^ “Kampong Cham Provincial Resources” (bằng tiếng Anh). Ministry of Commerce. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2009.
  7. ^ “Kampong Cham Administration” (bằng tiếng Anh). Royal Government of Cambodia. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2009.
  8. ^ General Population Census of Cambodia, 1998: Village Gazetteer. National Institute of Statistics. tháng 2 năm 2000. tr. 32–73.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu truyện: Liệu anh sẽ phải lòng một bộ xương khô chứ?
Giới thiệu truyện: Liệu anh sẽ phải lòng một bộ xương khô chứ?
Anh chàng thám hiểm ngày nọ vào lâu đài cổ thì phát hiện ra bộ xương của công chúa đã die cách đây rất lâu
Thời điểm “vàng” để giáo dục giới tính cho trẻ
Thời điểm “vàng” để giáo dục giới tính cho trẻ
Khi nói chuyện với con về chủ đề giới tính và tình dục, ba mẹ hãy giải thích mọi thứ phù hợp với độ tuổi, khả năng tiếp thu của con
Thư ký hội học sinh Akane Tachibana trong Classroom of the Elite
Thư ký hội học sinh Akane Tachibana trong Classroom of the Elite
Akane Tachibana (橘たちばな 茜あかね, Tachibana Akane) là một học sinh của Lớp 3-A và là cựu thư ký của Hội học sinh.
Favonius Lance - Weapon Guide Genshin Impact
Favonius Lance - Weapon Guide Genshin Impact
A spear of honor amongst the Knights of Favonius. It is used in a ceremonial role at parades and reviews, but it is also a keen and mortal foe of monsters.